Giới Thiệu Tổng Quan Về Đàn Yamaha Electone ELS02 Đáng Mua Nhất Cho Phụng Vụ Nhà Thờ
Năm 2014, Yamaha chính thức ra mắt dòng đàn Yamaha Electone ELS02, hay còn được biết đến với tên gọi STAGEA thế hệ thứ hai, đánh dấu một bước tiến trong lịch sử phát triển của dòng đàn này. Đàn Yamaha Electone ELS02 được Yamaha định vị như một nền tảng toàn diện, nơi người chơi có thể tự do sáng tạo và biểu diễn với kho âm thanh vô tận. Tuy nhiên, liệu những cải tiến về công nghệ, thiết kế và tính năng có thực sự mở ra một kỷ nguyên mới cho Electone? Và giữa vô vàn lựa chọn nhạc cụ điện tử hiện đại, đàn Yamaha Electone ELS02 có còn giữ được sức hút đặc biệt của mình?

Dòng Electone của Yamaha từ lâu đã tạo nên một thế giới riêng, khác biệt hoàn toàn với piano điện hay organ thông thường. Electone là sự kết hợp của nhiều nhạc cụ trong một người chơi trở thành nhạc trưởng điều khiển cả một dàn nhạc chỉ với đôi tay và đôi chân. Với ba phiên bản: ELS-02 (Tiêu chuẩn), ELS-02C (Tùy chỉnh) và ELS-02X (Chuyên nghiệp), ELS-02 series được kỳ vọng sẽ tiếp nối những giá trị truyền thống của Electone đồng thời mang đến những trải nghiệm âm nhạc hiện đại hơn.
Sự ra đời của đàn Yamaha Electone ELS02 cũng đặt ra nhiều câu hỏi đáng cân nhắc: Liệu một nhạc cụ phức tạp như Electone có quá khó tiếp cận với người mới bắt đầu? Những tính năng cao cấp có thực sự cần thiết cho người chơi không chuyên? Với mức giá không hề thấp, ELS-02 có thể cạnh tranh với các dòng piano điện, synthesizer hay workstation trên thị trường?

Bài viết này sẽ đi sâu vào từng khía cạnh của đàn Yamaha Electone ELS02, từ thiết kế, tính năng, chất lượng âm thanh đến trải nghiệm thực tế khi chơi.
Thông Số Kỹ Thuật Đàn Yamaha Electone ELS02
Màu sắc lớp hoàn thiện | ||
Thân đàn | Màu | Bạc ánh kim |
Kích thước và trọng lượng | ||
Kích thước | 1.229 (D) x 574 x 1.017 (C) 1.276 khi mở nắp bàn phím | |
Trọng lượng | 102,5 kg | |
Giao diện điều khiển | ||
Bàn phím | Kiểu phím | Bàn phím tiêu chuẩn (bàn phím FS) |
Bàn phím trên | Số lượng phím | 49 |
Quãng phím | C – C | |
Initual Touch | ✓ | |
After Touch | ✓ | |
Bàn phím dưới | Số lượng phím | 49 |
Quãng phím | C – C | |
Initual Touch | ✓ | |
After Touch | ✓ (After Touch, Pitch) | |
Pedal | Số lượng | 20 |
Quãng phím | C – G | |
Initial Touch | ✓ | |
After Touch | ✓ (After Touch, Pitch) | |
Loại pedal | Expression pedal | |
Bàn đạp chân | Chức năng | Rhythm: Stop, Break, Main A – D, Intro 1 – 3, Ending 1 – 3 Glide: Upper 1 – 2, Lower 1 – 2, Lead 1 – 2, Glide Time Rotary Speaker |
Các bộ điều khiển khác | Cần gạt đầu gối | Sustain (duy trì) (bàn phím trên, bàn phím dưới), M.O.C., Lead Slide, Solo (độc tấu) (Lead 2) |
Màn hình | Kích thước | Màn hình LCD TFT Color Wide VGA, 800 x 480 điểm ảnh, 7 inch |
Độ tương phản | ✓ | |
Nguồn âm thanh/ âm sắc | ||
Nguồn âm thanh | Phương pháp tạo âm | AWM |
Cài đặt trước | Âm sắc bàn phím trên | Voice Section: 2,Voice Button: Strings, Brass, Woodwind, Tutti, Pad, Synth, Piano, Organ,Percussion, Guitar, Choir, World, User 1 – 2 |
Âm sắc bàn phím dưới | Voice Section: 2, Voice Button: Strings, Brass, Woodwind, Tutti, Pad, Synth, Piano, Organ,Percussion, Guitar, Choir, World, User 1 – 2 | |
Lead voice | Voice Section: 2, Voice Button: Violin, Synth, Flute, Trumpet, User 1, To Lower (Lead 1), Solo (Lead 2) | |
Âm sắc pedal | Voice section: 2 , Voice button: Contrabass, Electric Bass, Timpani, Synth Bass, User 1, To Lower | |
Số lượng âm sắc | 986 (AWM) | |
Tùy chỉnh | Âm sắc người dùng | AWM: 80 (mỗi Unit) |
Chỉnh sửa âm sắc | ✓ | |
Link âm sắc | ✓ | |
Thiết lập | Âm lượng | 25 bước cho mỗi phần âm sắc (0 – 24) |
Hiệu ứng | ||
Loại hiệu ứng | Reverb | 33 kiểu (Hall 1, 2, 3, M, L, XG Hall 1, 2, Room 1, 2, 3, 4, S, M, L, XG Room 1, 2, 3, Stage 1, 2, XG Stage 1, 2, Plate 1, 2, XG Plate, GM Plate, White Room, Atmosphere Hall, Acoustic Room, Drum Room, Percussion Room, Tunnel, Canyon, Basement) |
Chorus | 24 kiểu (Chorus 1, 2, XG Chorus 1, 2, 3, 4, GM Chorus 1, 2, 3, 4, FB Chorus, Chorus Fast, Chorus Light, Ambience Chorus, Celeste 1, 2, 3, 4, Ambience Celeste, Symphonic, XG Symphonic, Ambience Sympho, Ens. Detune 1, 2) | |
Brilliance | Tất cả các phần âm sắc | |
Delay | 13 kiểu (Delay LCR, XG Delay LCR, Delay LR, Echo, Cross Delay 1, 2, Tempo Delay 1, 2, Tempo Echo, Tempo Cross 1, 2, 3, 4) | |
Distortion | 28 kiểu (Dist Hard 1, 2, Dist Soft 1, 2, Stereo Dist H, S, Overdrive, Stereo Over DR, XG Distortion, XG ST Dist, V Dist Hard, V Dist Soft, Comp + Dist, XG Comp + Dist, V Dist Warm, V Dist CLS H, S, V Dist Metal, V Dist Crunch, V Dist Blues, V Dist Edge, V Dist Solid, V Dist Clean 1, 2, V Dist Twin, V Dist Rockabilly, V Dist JZCLN, V Dist FUSION) | |
Distortion + | 23 kiểu (Dist + Delay, Drive + Delay, XG Dist + DLY, XG ODRV + DLY, CMP + DIST + DLY, CMP + ODRV + DLY, XG CMP + DT + DL, XG CMP + OD + DL, V Dist H + DLY, V Dist S + DLY, Dist + T Delay, Drive + T Delay, CMP + DST + TDLY, CMP + OD + TDLY 1, 2, 3, 4, 5, 6, VDST H + TDLY 1, 2, VDST S + TDLY 1, 2) | |
Mô phỏng Amp | 40 kiểu (Amp Simulator, XG Amp Simulator, Stereo Amp 1, 2, 3, 4, 5, XG Stereo Amp, Stereo AMP Solid, Stereo AMP Crunch, Stereo AMP Blues, Stereo AMP Clean, Stereo AMP Harp, SML ST Dist, SML ST Drive, SML ST Vintage, SML ST Heavy, B Compo Classic, B Combo Top BST, B Compo Custom, B Combo Heavy, BLGND Blues, BLGND Heavy 1, 2, BLGND Clean, BLGND D Clean, US CMB Twin, US CMB Rich Clean, US CMB Thin Clean, US CMB Crunch, JZ CMB Basic, JZ CMB Warm, US HIGN Dirty, US HIGN Riff, US HIGN Burn, US HIGN Solo, B Lead Dirty, B Lead Drive, B Lead Gainer, B Lead Hard) | |
Dynamic | 8 kiểu (Multi-Band Comp, Compressor, Comp Medium, Comp Heavy, Comp Melody, Comp Bass, V Compressor, Noise Gate) | |
Early/Karaoke | 8 kiểu (Early 1, 2, Gate Reverb 1, 2, Reverse Gate, Karaoke 1, 2, 3) | |
EQ/ Enhancer | 7 kiểu (ST 2 Band EQ; ST 3 Band EQ; XG 3 Band EQ; EQ Disco; EQ Telephone; Harmonic Enhancer; XG Harmonic Enhancer) | |
Flanger | 12 kiểu (Flanger 1, 2, XG Flanger 1, 2, 3, GM Flanger, V Flanger, Tempo Flanger, Dyna Flanger, VIN Flanger 1, 2, Ambi Flanger) | |
Các hiệu ứng khác | 17 kiểu (Ambience, Impulse EXP, Resonator, Voice Cancel, Talking MOD, Lo-Fi, Dyna Filter, Dyna Ring MOD, Ring Modulator, Isolator, Loop FX 1, 2, Lo-Fi Drum 1, 2, 3, 4, Damper Resonance) | |
Phaser | 15 loại (Phaser 1, 2, 3, Elepi Phaser 1, 2, 3, Tempo Phaser 1, 2, Dyna Phaser, VIN Phaser 1, 2, VIN Phaser… | |
Pitch | 3 kiểu (Pitch Change, XG Pitch Change 1, 2) | |
Rotary Speaker | 17 kiểu (XG Rotary SP, Rotary Speaker 1, 2, 3, 4, 5, 2-Way Rotary SP, Dual Rotor 1, 2, Dual Rotor BRT, Dual Rotor WRM, Dist + Rotary, Drive + Rotary, Amp + Rotary, Dist + 2 Rotary, Drive + 2 Rotary, Amp + 2 Rotary) | |
Tremolo/Auto Pan | 15 kiểu (Tremolo 1, 2, XG Tremolo, Elepi Tremolo, Guitar Tremolo 1, 2, Organ Tremolo, Vibe Vibrato, Tempo Tremolo, Auto Pan 1, XG Auto Pan 1, 2, Elepi Auto Pan, Tempo Auto Pan 1, 2) | |
Wah | 45 kiểu (Auto Wah, XG Auto Wah, V Auto Wah, Touch Wah 1, 2, 3, V Touch Wah, Auto Wah + Dist, XG Auto Wah + DST, Auto Wah + DST HD, Auto Wah + DST HV, Auto Wah + DST LT, Auto Wah + ODRV, XG Auto Wah + OD, Auto Wah + OD HD, Auto Wah + OD HV, Auto Wah + OD LT, Touch Wah + Dist, XG Touch Wah + DST, Touch Wah + DST HD, Touch Wah + DST HV, Touch Wah + DST LT, Touch Wah + OD, XG Touch Wah + OD, Touch Wah + OD HD, Touch Wah + OD HV, Touch Wah + OD LT, Clavi Touch Wah, Elepi Touch Wah, Wah + DST + T Delay 1, 2, Wah + OD + T Delay 1, 2, Wah + DST + Delay, XG Wah + DST + DL, Wah + OD + Delay, XG Wah + OD + DLY, Tempo Auto Wah, T Auto Wah + Dist, T Auto Wah + DST HD, T Auto Wah + DST HV, T Auto Wah + DST LT, T Auto Wah + ODRV, T Auto Wah + OD HD, T Auto Wah + OD HV, T Auto Wah + OD LT) | |
Chức năng | Pan | Tất cả các phần âm sắc |
Slide | Lead 1, 2 (Bật/Tắt bằng cần gạt đầu gối)/ OFF Portamento Time | |
Sustain | Bàn phím trên (cần gạt đầu gối), Bàn phím dưới (cần gạt đầu gối), Bàn phím Pedal | |
Touch Vibrato | Tất cả các phần âm sắc (không có cho âm sắc Pedal) | |
User Vibrato | Tất cả các phần âm sắc (Độ trễ, Độ sâu, Tốc độ) | |
To Lower | Lead 1, Pedal 1, 2 | |
Solo | Lead 2 | |
Priority | Lead 2 | |
Pedal Poly Mode | ✓ (On/ Off) | |
Feet | Tất cả các phần âm sắc (Cài đặt trước, 16 feet, 8 feet, 4 feet, chỉ pedal 2 feet) | |
Nhịp điệu | ||
Cài đặt trước | Điều khiển | Start/stop, Sync start, Tempo display, Bar/beat lamp |
Nút chọn | March, Waltz, Swing & Jazz, Pop, R&B, Latin, World Music, Ballad, Rock, Dance, User Buttons 1, 2 | |
Số lượng nhịp điệu | 634 | |
Variations | Intro (1-3), Ending (1-3), Main/Fill In (A-D), Break, Auto Fill | |
Fingering | Auto bass chord (mode: OFF, single finger, fingered chord, custom ABC, memory: lower keyboard, pedal keyboard), melody on chord (OFF, mode 1, 2, 3, knee lever) | |
Hỗ trợ tự động chơi | Đệm nhạc (Hợp âm 1, 2, Pad (âm đệm), Phrase (cụm nhạc) 1, 2) | |
Bộ gõ bàn phím | 1 Unit Preset 1, 2, User 1-40 (Pan, Pitch Coarse, Pitch Fine, Reverb, Volume) | |
Tùy chỉnh | Số lượng nhịp điệu người dùng | 48 |
Chỉnh sửa nhịp điệu | Lập trình mẫu nhịp điệu, Lập trình chuỗi nhịp điệu (1 Unit SEQ. 1-4 (Rhythm/ Regist)) | |
Thiết lập | Âm lượng | 25 bước cho Nhịp điệu/ Đệm nhạc (0-24) |
Chức năng | ||
Registration | Built-in Registration | Registration Menu: 506 |
Registration Memory | 1 Unit 16 x 5, M. (Memory), 1 – 16, D. (Disable) | |
Bộ điều khiển | Shift, Jump, User (1 Unit 400 bước), Next Unit | |
Cài đặt chung | Âm lượng chính | ✓ |
Transpose | -6 ~ + 6 | |
Tuning | Cao độ A= 427,2 ~ 452,6 Hz, Giá trị mặc định A=440 Hz | |
Cài đặt MIDI | ✓ | |
Khác | MDR | Search, [Song] Stop, Play, Pause, Rewind, Fast Forward, Record, Custom Play, Score, Performance Setting (Tempo/Part), Unit Edit, [Tool] Folder Create, Rename, Copy, Delete, Convert (XG Convert/ELS-EL Convert/EL-ELS Convert), Format, Information |
Ghi âm phát lại | [Playback] Stop, Play, Pause, Rewind, Fast Forward, Volume, Tempo, Pitch [Record] Stop, Record [Tool] Rename, Delete, Supported format: .wav (Sampling frequency 44.1kHz, Quantization bit rate 16bit) | |
Bộ nhớ và cổng kết nối | ||
Bộ nhớ | Ổ đĩa ngoài | USB Flash Memory |
Cổng kết nối | Tai nghe | x 2 |
Micro | MIC./LINE IN: Phone Jack (INPUT VOLUME, MIC/LINE IN) | |
MIDI | MIDI IN/ OUT | |
AUX IN | L/L+R, R (giắc cắm phone) | |
AUX OUT | L/L+R, R (giắc cắm phone), L, R (giắc cắm RCA/ pin: LEVEL FIXED) | |
USB TO DEVICE | 3 (2 cổng là USB DOCK) | |
USB TO HOST | ✓ | |
Bộ khuếch đại và loa | ||
Công suất khuếch đại | 50W x 2 | |
Loa |
| |
Công suất tiêu thụ | ||
Nguồn điện | 65W |
Đánh Giá Chi Tiết Đàn Yamaha Electone ELS02
Thiết kế của đàn Yamaha Electone ELS02 với ngôn ngữ hiện đại nhưng liệu có cồng kềnh
Ngay từ cái nhìn đầu tiên, đàn Yamaha Electone ELS02 đã khẳng định vị thế của mình với kích thước đồ sộ, bố cục đa tầng phức tạp, và bảng điều khiển trung tâm ngập tràn công nghệ, tất cả tạo nên một tổng thể vừa choáng ngợp, vừa khơi gợi sự tò mò.
Kích thước tổng thể đồ sộ với hệ phím đa tầng
Không thể phủ nhận, đàn Yamaha Electone ELS02 là một nhạc cụ có kích thước lớn. Với chiều rộng 1229 mm, chiều sâu 574 mm, và chiều cao 1017 mm (1276 mm khi dựng giá nhạc), cùng trọng lượng lên tới 102.5 kg. Bố cục của đàn Yamaha Electone ELS02 là sự kết hợp giữa yếu tố truyền thống của đàn organ và những nét hiện đại của một workstation (trạm làm việc âm nhạc) kỹ thuật số.

Nổi bật nhất là hệ thống bàn phím đa tầng:
- Hai bàn phím manual (Upper and Lower Keyboards): Mỗi bàn phím có 49 phím (riêng phiên bản ELS-02X có bàn phím mở rộng 61 phím)
- Bàn phím pedal (Pedalboard): Bàn phím pedal 20 phím (25 phím trên ELS-02X)
Yamaha đã chọn cho đàn Yamaha Electone ELS02 lớp vỏ màu bạc kim loại cao cấp và cứng cáp nhất. Màu bạc kim loại tạo cảm giác hiện đại, chuyên nghiệp, nhưng đồng thời cũng có thể bị coi là lạnh lùng và thiếu đi sự ấm áp của các chất liệu tự nhiên như gỗ.

So với những cây đàn piano điện hay synthesizer hiện đại, vốn có xu hướng tối giản, gọn nhẹ, và tập trung vào tính di động, thiết kế của đàn Yamaha Electone ELS02 có thể bị xem là cồng kềnh và lỗi thời. Tuy nhiên, cần phải nhớ rằng, đàn Yamaha Electone ELS02 là một Electone, một loại nhạc cụ có đặc thù riêng, và thiết kế của nó phản ánh rõ điều đó.
Chất lượng hoàn thiện đẳng cấp Yamaha
Dù bạn có yêu thích thiết kế của đàn Yamaha Electone ELS02 hay không, thì có một điều không thể phủ nhận: chất lượng hoàn thiện của cây đàn này là rất tốt. Yamaha vốn nổi tiếng về sự tỉ mỉ và độ bền của sản phẩm, và đàn Yamaha Electone ELS02 cũng không phải là ngoại lệ.
Các chi tiết trên đàn, từ phím đàn, nút bấm, núm xoay, cho đến màn hình cảm ứng, đều được gia công cẩn thận, cho cảm giác chắc chắn và cao cấp.
Thiết kế của đàn Yamaha Electone ELS02 có thể không phải là gu của tất cả mọi người. Nó có thể hơi cồng kềnh và lỗi thời so với xu hướng hiện đại, nhưng đồng thời, nó cũng toát lên một vẻ đẹp rất riêng, một sự kết hợp giữa cổ điển và hiện đại, giữa sự mạnh mẽ và tinh tế. Và quan trọng hơn cả, chất lượng hoàn thiện của Đàn Yamaha Electone ELS02 là điều không cần phải bàn cãi, nó vẫn xứng đáng là một sản phẩm cao cấp của Yamaha.
Bàn phím đa năng và biểu cảm đàn Yamaha Electone ELS02
Khi nhắc đến đàn Yamaha Electone ELS02 người ta thường nghĩ ngay đến một cây đàn organ điện tử với khả năng biểu diễn đa dạng và âm thanh phong phú. Tuy nhiên, để đạt được điều đó, không thể không nhắc đến hệ thống bàn phím được thiết kế tỉ mỉ và tích hợp nhiều công nghệ tiên tiến.
Bàn phím của đàn Yamaha Electone ELS02 với một giao diện tương tác tinh tế, dễ dàng cho người nghệ sĩ thể hiện trọn vẹn cảm xúc và kỹ thuật điêu luyện của mình. Đàn Yamaha Electone ELS02 bao gồm ba phiên bản: ELS-02 (tiêu chuẩn), ELS-02C (Custom) và ELS-02X (Professional), mỗi phiên bản có những điểm khác biệt nhỏ nhưng đều chia sẻ những đặc điểm cốt lõi sau:
Cấu trúc bàn phím đa tầng 2 tầng phím tay và 1 tầng pedal board 20 phím
Điểm nổi bật đầu tiên là cấu trúc bàn phím đa tầng, bao gồm hai bàn phím manual (trên và dưới) và một bàn phím pedal. Mỗi bàn phím manual có 49 phím (ELS-02X có 61 phím mỗi tầng), cung cấp một phạm vi âm thanh rộng, đồng thời đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau trong một bản nhạc. Bên cạnh đó có thể tạo ra những âm bass mạnh mẽ bằng bàn phím pedal 20 phím (25 phím trên ELS-02X).

Cảm ứng lực nhấn
Bàn phím của đàn Yamaha Electone ELS02 còn được trang bị công nghệ cảm ứng lực nhấn (touch response) tiên tiến. Công nghệ này bao gồm:
- Initial Touch: Đây là tính năng cơ bản nhưng quan trọng, cho âm lượng và âm sắc của nốt nhạc thay đổi tùy theo lực nhấn phím ban đầu. Nhấn nhẹ, âm thanh sẽ vang lên nhẹ nhàng, tinh tế. Nhấn mạnh, âm thanh sẽ trở nên mạnh mẽ, vang dội.
- Aftertouch: Tính năng này người chơi tiếp tục điều khiển âm thanh sau khi phím đã được nhấn. Bằng cách thay đổi lực nhấn, có thể tạo ra hiệu ứng rung (vibrato) hoặc điều chỉnh âm lượng một cách tinh tế, thêm chiều sâu và sắc thái cho màn trình diễn.
Horizontal Touch đột phá trong khả năng biểu diễn (ELS-02C và ELS-02X):
Điểm đặc biệt tạo nên sự khác biệt của Yamaha ELS-02C và ELS-02X so với phiên bản tiêu chuẩn là công nghệ Horizontal Touch. Đây là một tính năng sẽ cho người chơi thay đổi cao độ (pitch) hoặc âm sắc (timbre) của nốt nhạc bằng cách di chuyển ngón tay sang ngang trên phím. Điều này mở ra một thế giới mới của các hiệu ứng âm thanh, từ những tiếng “luyến láy” (pitch bend) mượt mà đến những tiếng “rung giọng” (vibrato) đầy cảm xúc.
Phiên bản ELS-02X, như là một model cao cấp nhất trong gia đình Yamaha ELS-02, được trang bị những tính năng cao cấp nhất. Với bàn phím manual 61 phím và bàn phím pedal 25 phím, ELS-02X mang đến phạm vi âm thanh rộng hơn. Cho người chơi thể hiện những bản nhạc phức tạp và đòi hỏi kỹ thuật cao.
Mặc dù không phải là phím có trọng lượng (weighted) như đàn piano cơ, bàn phím Đàn Yamaha Electone ELS02 vẫn được đánh giá cao về độ nhạy và khả năng phản hồi.
Công nghệ tái tạo âm sắc AWM trên đàn Yamaha Electone ELS02
Đàn Yamaha Electone ELS-02 nó là một studio thu nhỏ, làm nên sự khác biệt đó chính là bộ máy âm thanh tiên tiến, được Yamaha dày công phát triển.
AWM nền tảng âm thanh vững chắc
Trung tâm của hệ thống âm thanh đàn Yamaha Electone ELS02 là công nghệ AWM (Advanced Wave Memory) trứ danh của Yamaha. AWM không phải là tổng hợp âm thanh (synthesize) mà là lấy mẫu (sampling). Điều này có nghĩa là Yamaha đã thu âm tiếng của hàng trăm nhạc cụ thật – từ những cây đại dương cầm (grand piano) sang trọng đến những chiếc kèn trumpet đồng sáng chói. Sau đó số hóa và lưu trữ chúng trong bộ nhớ của đàn. Khi nhấn một phím trên Đàn Yamaha Electone ELS02 bộ xử lý AWM sẽ truy xuất mẫu âm thanh tương ứng và tái tạo nó qua hệ thống loa, mang đến trải nghiệm âm thanh chân thực và sống động.
Thư viện âm sắc đồ sộ
Đàn Yamaha Electone ELS02 sở hữu một thư viện âm thanh AWM khổng lồ, với 986 âm sắc (voices) khác nhau. Con số này bao gồm gần như mọi nhạc cụ mà người chơi có thể tưởng tượng:
- Piano: Từ những cây grand piano cổ điển, upright piano ấm áp đến electric piano hiện đại, ELS-02 đều có thể tái hiện một cách xuất sắc.
- Organ: Sự đa dạng của âm sắc organ cũng không kém cạnh, từ tiếng organ nhà thờ (pipe organ) trang nghiêm, hùng vĩ đến những âm sắc organ jazz, rock đầy năng lượng.
- Bộ dây (Strings): Violin, viola, cello, contrabass – tất cả đều được tái hiện với độ chi tiết cao.
- Bộ đồng (Brass): Trumpet, trombone, tuba và nhiều nhạc cụ khác, mang đến âm thanh mạnh mẽ, rực rỡ.
- Bộ gỗ (Woodwinds): Flute, clarinet, oboe và các nhạc cụ bộ gỗ khác, tạo ra những âm thanh du dương, êm dịu.
- Guitar/Bass: Đàn guitar thùng, guitar điện, guitar bass,…
- Synthesizer (Âm thanh điện tử): Một thế giới âm thanh điện tử đa dạng, từ những âm thanh cổ điển của thập niên 80 đến những âm thanh hiện đại, phá cách.
- Bộ gõ (Percussion): Từ bộ trống jazz đầy đủ đến các nhạc cụ gõ dân tộc, ELS-02 cung cấp mọi thứ bạn cần để tạo ra nhịp điệu.
Super Articulation, VA và Organ Flutes (ELS-02C và ELS-02X):
ELS-02C và ELS-02X, hai phiên bản cao cấp hơn, không chỉ dừng lại ở AWM mà còn tích hợp thêm những công nghệ âm thanh tiên tiến, đưa trải nghiệm chơi đàn lên một tầm cao mới:
- Super Articulation Voices: Đây là những âm sắc đặc biệt, được thiết kế để tái hiện các kỹ thuật chơi đặc trưng của từng nhạc cụ.
- VA (Virtual Acoustic) Voices: Công nghệ VA sử dụng mô hình vật lý để tái tạo âm thanh của các nhạc cụ acoustic. Thay vì chỉ đơn thuần phát lại mẫu âm thanh, VA mô phỏng cách âm thanh được tạo ra trong nhạc cụ, từ đó tạo ra âm thanh chân thực và chi tiết hơn, với độ cộng hưởng và sắc thái tự nhiên.
- Organ Flutes: Tính năng này biến ELS-02 thành một cây organ ống (pipe organ) ảo. Bạn có thể tùy chỉnh các “drawbar” ảo (cần gạt điều chỉnh âm sắc) để tạo ra vô số âm sắc organ khác nhau, từ những âm thanh nhẹ nhàng, bay bổng đến những âm thanh mạnh mẽ, uy nghiêm.
Hệ thống nhịp điệu và phần đệm của đàn Yamaha Electone ELS02 kết hợp hài hòa với bộ máy âm thanh và bàn phím
Đàn Yamaha Electone ELS02 cung cấp một hệ thống nhịp điệu và phần đệm phong phú, biến cây đàn thành một ban nhạc ảo toàn diện. Tính năng này hỗ trợ đắc lực cho người chơi trong nhiều hoạt động, từ luyện tập, biểu diễn đến sáng tác âm nhạc.
Thư viện nhịp điệu phong phú
Đàn Yamaha Electone ELS02 được trang bị sẵn một thư viện đồ sộ các mẫu nhịp điệu (rhythm patterns). Các mẫu nhịp điệu này bao gồm nhiều thể loại âm nhạc khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người sử dụng. Có thể kể đến các thể loại phổ biến như pop, rock, jazz, Latin, R&B, cho đến các dòng nhạc truyền thống, nhạc khiêu vũ, và nhiều thể loại khác.
Mỗi nhịp điệu là một bản phối hoàn chỉnh, được dàn dựng công phu. Nó bao gồm sự kết hợp của nhiều nhạc cụ như trống, bass, guitar, keyboard và các nhạc cụ khác, tạo nên một nền nhạc đầy đặn và sống động.
Ứng dụng đa dạng của nhịp điệu
Các mẫu nhịp điệu cài sẵn trong đàn Yamaha Electone ELS02 có nhiều ứng dụng thiết thực:
- Hỗ trợ luyện tập: Nhịp điệu cung cấp một backing track (nhạc nền) ổn định, giúp người chơi luyện tập kỹ năng giữ nhịp, phát triển cảm giác về nhịp điệu và làm quen với việc chơi nhạc cùng ban nhạc.
- Nâng cao hiệu quả biểu diễn: Khi biểu diễn solo, việc sử dụng nhịp điệu giúp tạo ra một màn trình diễn phong phú hơn, thay thế cho việc thiếu vắng các nhạc công khác. Âm thanh trở nên đầy đặn và chuyên nghiệp hơn, thu hút người nghe.
- Khơi nguồn cảm hứng sáng tác: Các nhịp điệu có thể được sử dụng như điểm khởi đầu cho quá trình sáng tác. Người chơi có thể dựa trên nền nhạc có sẵn để phát triển giai điệu, hòa âm và tạo ra những tác phẩm âm nhạc mới.
Khả năng tùy chỉnh và sáng tạo
Điểm mạnh của hệ thống nhịp điệu trên đàn Yamaha Electone ELS02 không chỉ nằm ở số lượng mà còn ở khả năng tùy chỉnh linh hoạt. Người sử dụng có thể:
- Điều chỉnh tốc độ (tempo): Tăng hoặc giảm tốc độ của nhịp điệu để phù hợp với bài hát hoặc mục đích sử dụng.
- Điều chỉnh âm lượng: Thay đổi âm lượng của toàn bộ nhịp điệu hoặc của từng nhạc cụ riêng lẻ trong bản phối.
- Thêm các đoạn chuyển (fill-in): Chèn các đoạn “fill” (những đoạn biến tấu ngắn) để tạo sự đa dạng và chuyển tiếp mượt mà giữa các phần của bài hát.
- Tạo nhịp điệu riêng (custom rhythm): ELS-02 cho phép người dùng tự tạo ra các mẫu nhịp điệu hoàn toàn mới, thể hiện cá tính âm nhạc riêng. Người chơi có thể lựa chọn nhạc cụ, thiết lập pattern (mẫu nhịp), và lưu lại để sử dụng sau này.
Đàn Yamaha Electone ELS02 có một kho hiệu ứng kỹ thuật số có 16 nhóm hiệu ứng, với 308 kiểu hiệu ứng
Đàn Yamaha Electone ELS02 có một kho hiệu ứng kỹ thuật số, biến hóa âm sắc theo ý thích. Có tới 16 nhóm hiệu ứng, với 308 kiểu hiệu ứng khác nhau, bao gồm:
- Reverb (Vang): Tạo cảm giác không gian, như thể bạn đang chơi đàn trong một phòng hòa nhạc lớn, hay một nhà thờ cổ kính.
- Chorus (Điệp khúc): Làm cho âm thanh dày hơn, đầy đặn hơn.
- Delay (Trễ): Tạo ra những tiếng dội lại, thêm hiệu ứng thú vị cho bản nhạc.
- Distortion (Méo tiếng), Flanger, Phaser, Tremolo, Rotary Speaker,…: Và rất nhiều hiệu ứng khác, cho phép bạn thỏa sức sáng tạo và thử nghiệm.
Giao diện màn hình cảm ứng màu trực quan
Đàn Yamaha Electone ELS02 được trang bị màn hình cảm ứng màu LCD TFT rộng 7 inch, với độ phân giải 800 x 480 pixel. Màn hình này hiển thị thông tin rõ ràng, sắc nét, điều khiển các chức năng của đàn một cách trực quan và dễ dàng.

Người dùng có thể chọn âm sắc, nhịp điệu, hiệu ứng, điều chỉnh các thông số,… chỉ bằng cách chạm vào màn hình. Giao diện được thiết kế khá thân thiện, với các biểu tượng và menu rõ ràng. Tuy nhiên, do có quá nhiều tính năng, bạn có thể sẽ mất một thời gian để làm quen và khám phá hết tiềm năng của cây đàn. Bên cạnh màn hình cảm ứng, đàn Yamaha Electone ELS02 còn có các nút bấm và núm xoay vật lý, được bố trí hợp lý, truy cập nhanh các chức năng thường dùng.
Đàn Yamaha Electone ELS02 được trang bị đầy đủ các cổng kết nối cần thiết
Đàn Yamaha Electone ELS02 được trang bị đầy đủ các cổng kết nối cần thiết:
- USB to Device (2 cổng): Kết nối với các thiết bị lưu trữ USB (như USB flash drive) để lưu và tải dữ liệu (cài đặt, bài hát, bản ghi âm,…).
- USB to Host: Kết nối với máy tính để sử dụng với các phần mềm âm nhạc (DAW, VSTi,…).
- MIDI In/Out: Kết nối với các thiết bị MIDI khác.
- AUX In/Out: Kết nối với các thiết bị âm thanh khác.
- Headphones (2 cổng): Cổng cắm tai nghe.
- Microphone Input: (trên một số model) Cổng cắm micro.

Các tính năng khác hỗ trợ tối đa cho người chơi
Ngoài những tính năng đã nêu, Đàn Yamaha Electone ELS02 được trang bị đầy đủ các cổng kết nối cần thiết còn có rất nhiều tính năng khác, như:
- Registration Memory: Lưu và gọi lại các cài đặt yêu thích.
- Transpose: Thay đổi cao độ của bàn phím.
- Metronome: Máy gõ nhịp tích hợp.
- Lesson Function: Chức năng hỗ trợ học tập.
- Concert Play: Chơi cùng dàn nhạc giao hưởng.
- Ghi âm: Ghi lại phần trình diễn dưới dạng cả dữ liệu MIDI và file âm thanh.
- Và rất nhiều tính năng khác…
Lời Kết
Đến với Anton Music, khách hàng sẽ được tận hưởng những ưu đãi hấp dẫn khi mua đàn tại shop nhé:
- Giảm giá đến 20% cho tất cả các dòng đàn piano.
- Tặng kèm ghế đàn, khăn phủ đàn, giáo trình tự học piano cơ bản, video hướng dẫn luyện đàn piano tại nhà
- Miễn phí giao hàng nội thành HCM và lắp đặt tận nhà trên toàn quốc.
- Hỗ trợ trả góp 0% lãi suất, thủ tục nhanh gọn.
- Tặng voucher giảm giá 10% cho phụ kiện.
- Hưởng chính sách bảo hành chính hãng tối thiểu 12 tháng.
- Được tư vấn miễn phí bởi đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, am hiểu về đàn piano điện.
Ngoài ra, Anton Music còn có nhiều chương trình ưu đãi khác dành riêng cho từng dòng đàn piano điện:
- Giảm giá đặc biệt cho các dòng đàn piano điện cao cấp.
- Tặng kèm tai nghe, pedal chân, adapter khi mua đàn piano điện của một số thương hiệu nhất định.
- Ưu đãi dành cho khách hàng mua đàn piano điện để học tập hoặc biểu diễn chuyên nghiệp.
Hãy đến ngay Anton Music để trải nghiệm và lựa chọn cho mình cây đàn piano điện ưng ý nhất!
CỬA HÀNG NHẠC CỤ ANTON MUSIC
- 🏠 Địa chỉ: 33 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, TP. Thủ Đức (Block B – KDC Phúc Lộc Thọ)
- ☎️ Hotline liên hệ mua hàng & tư vấn: 0943.633.281 – 0963.166.283
- 👉 Zalo: 0943.633.281 (Mr. Lê Anh)
👉 Trang web chính thức: nhaccuantonmusic.com
👉 Fanpage bán hàng chính thức: Nhạc cụ ANTON MUSIC & Nhạc cụ AntonMusic
👉 Học đệm đàn hát thánh ca tại đây
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và ủng hộ Anton Music. Hẹn gặp lại ở bài viết tiếp theo. SEE YA~