Giới Thiệu Tổng Quan Về Đàn Đệm Hát Nhà Thờ Yamaha ELS-01U
Vào năm 2008 Yamaha đã tung ra phiên bản nâng cấp đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U với những hứa hẹn về cải tiến giao diện, kết nối và một số thông số kỹ thuật so với Yamaha ELS-01. Thời điểm khi đó chưa hạ nhiệt bởi cú bigbang năm 2004 khi mà Yamaha chính thức trình làng dòng đàn Electone Stagea ELS 01.

Nhưng đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U có thực sự là một bước tiến vượt bậc, hay chỉ là một bản làm mới không đáng kể? Liệu những thay đổi đó có đủ sức thuyết phục những người đã trót yêu huyền thoại Yamaha ELS-01 hay chỉ là một chiêu bài marketing bình mới rượu cũ? Câu hỏi này đã gây ra không ít tranh cãi trong cộng đồng Electone, và đến tận bây giờ, vẫn còn là một chủ đề nóng hổi.

Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau mổ xẻ về đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U đi sâu vào từng chi tiết, từ thiết kế bên ngoài đến âm thanh bên trong, từ cảm giác phím đàn đến khả năng kết nối. Chúng ta sẽ đặt đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U lên bàn cân so sánh với chính model tiền nhiệm Yamaha ELS-01.

Mục tiêu cuối cùng không phải là đưa ra một phán quyết nên mua hay không, mà là cung cấp cho bạn đọc một cái nhìn toàn diện, khách quan và sâu sắc nhất về đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U. Để từ đó, bạn đọc có thể tự mình trả lời câu hỏi: Liệu đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U có xứng đáng với số tiền bạn bỏ ra.
Thông Số Kỹ Thuật Đàn Đệm Hát Nhà Thờ Yamaha ELS 01U
Màu sắc lớp hoàn thiện | ||
Thân đàn | Màu | Bạc ánh kim |
Kích thước và trọng lượng | ||
Kích thước | 1.229 (D) x 574 x 1.017 (C) 1.276 khi mở nắp bàn phím | |
Trọng lượng | 100 kg | |
Bàn phím | ||
Kiểu phím | Bàn phím tiêu chuẩn (bàn phím FS) | |
Bàn phím trên | Số lượng phím | 49 |
Quãng phím | C – C | |
Initual Touch | ✓ | |
After Touch | ✓ (After Touch, Pitch) | |
Horizontal Touch | – | |
Bàn phím dưới | Số lượng phím | 49 |
Quãng phím | C – C | |
Initual Touch | ✓ | |
After Touch | ✓ (After Touch, Pitch) | |
Horizontal Touch | – | |
Pedal | Số lượng | 20 |
Quãng phím | C – G | |
Initial Touch | ✓ | |
After Touch | – | |
Loại pedal | Expression pedal | |
Bàn đạp chân | Chức năng |
|
Các bộ điều khiển khác | Cần gạt đầu gối | Sustain (bàn phím trên, bàn phím dưới), M.O.C., Lead Slide, Solo (Lead 2) |
Màn hình | Kích thước | 6,5 inch TFT-LCD màu 800 x RGB x 480 điể ảnh |
Độ tương phản | ✓ | |
Nguồn âm thanh/ âm sắc | ||
Nguồn âm thanh | Phương pháp tạo âm | AWM (4) |
Cài đặt trước | Âm sắc bàn phím trên | Voice Section: 2 , Voice Buttons: Strings, Brass, Woodwind, Tutti, Pad, Synth, Piano, Organ, Percussion, Guitar, Choir, World, User Buttons 1, 2 |
Âm sắc bàn phím dưới | Voice Section: 2 , Voice Buttons: Strings, Brass, Woodwind, Tutti, Pad, Synth, Piano, Organ, Percussion, Guitar, Choir, World, User Buttons 1, 2 | |
Lead voice | Voice Section: 2, Voice Button: Violin, Synth, Flute, Trumpet, User Button 1, (Two Lower: Lead 1, Solo: Lead 2) | |
Âm sắc pedal | Voice section: 2 , Voice button: Double bass, electric bass, timpani, synth bass, user button 1, (two lower) | |
Số lượng âm sắc | 415 (AWM) | |
Organ Flute (ống sáo organ) | – | |
Tùy chỉnh | Âm sắc người dùng | AWM: 16 |
Chỉnh sửa âm sắc | ✓ | |
Thiết lập | Âm lượng | 25 bước cho mỗi phần âm sắc (0 – 24) |
Hiệu ứng | ||
Loại hiệu ứng | Reverb | 29 loại (Hall 1, 2, 3, M, L; Room 1, 2, 3, 4, S, M, L; Stage 1, 2; Plate 1, 2; White Room, Tunnel, Canyon, Basement; XG Hall 1, 2; XG Room 1, 2, 3; XG Stage 1, 2; XG Plate; GM Plate) |
Chorus | 18 loại (Chorus 1, 2; XG Chorus 1, 2, 3, 4; GM Chorus 1, 2, 3, 4; FB Chorus; Celeste 1, 2, 3, 4; Symphonic; XG Symphonic; Ens. Detune) | |
Brilliance | Tất cả các phần âm sắc | |
Delay | 8 kiểu (Delay LCR, XG Delay LCR, Delay LR, Echo, Cross Delay, Tempo Delay, Tempo Echo, Tempo Cross) | |
Distortion | 19 kiểu (Dist Hard 1, 2; Dist Soft 1, 2; Stereo Dist H, S; Overdrive; Stereo Overdrive; XG Distortion; XG ST Dist; V Dist Hard; V Dist Soft; Comp + Dist; XG Comp + Dist; Amp Simulator; XG Amp Simulator; Stereo Amp 1, 2; XG Stereo Amp) | |
Distortion + | 16 kiểu (Dist + Delay; Drive + Delay; XG Dist + Delay; XG Overdrive + Delay; Comp + Dist + Delay; Comp + Overdrive + Delay; XG Comp + Dist + Delay; Comp + Overdrive + Delay; V Dist H + Delay; V Dist S + Delay; Dist + Tempo Delay; Drive + Tempo Delay; Comp + Dist + Tempo Delay; Comp + Overdrive + Tempo Delay; V Dist H + Tempo Delay; V Dist S + Tempo Delay) | |
Dynamic | 3 kiểu (Multi Band Compressor, Compressor, Noise Gate) | |
Early/Karaoke | 7 kiểu (Early 1, 2; Gate Reverb; Reverse Gate; Karaoke 1, 2, 3) | |
EQ/ Enhancer | 7 kiểu (ST 2 Band EQ; ST 3 Band EQ; XG 3 Band EQ; EQ Disco; EQ Telephone; Harmonic Enhancer; XG Harmonic Enhancer) | |
Flanger | 9 kiểu (Flanger 1, 2; XG Flanger 1, 2, 3; GM Flanger; V Flanger; Tempo Flanger; Dynamic Flanger) | |
Miscellaneous | 10 kiểu (Ambience, Impulse EXP, Resonator, Voice Cancel, Talking MOD, Lo-Fi, Dynamic Filter, Dynamic Ring MOD, Ring Modulator, Isolator) | |
Phaser | 7 kiểu (Phaser 1, 2; Electric Piano Phaser 1, 2, 3; Tempo Phaser; Dynamic Phaser) | |
Pitch | 3 kiểu (Pitch Change, XG Pitch Change 1, 2) | |
Rotary Speaker | 15 kiểu (XG Rotary SP, Rotary Speaker 1, 2, 3, 4, 5; 2-Way Rotary, Dual Rotor 1, 2; Dist + Rotary; Drive + Rotary; Amp + Rotary; Dist + 2 Rotary; Drive + 2 Rotary; Amp + 2 Rotary) | |
Tremolo/Auto Pan | 11 kiểu (Tremolo 1, 2; XG Tremolo; Electric Piano Tremolo; Guitar Tremolo 1, 2; Organ Tremolo; Auto Pan 1; XG Auto Pan 1, 2; Electric Piano Auto Pan) | |
Wah | 20 kiểu (Auto Wah, XG Auto Wah; Touch Wah 1, 2; Auto Wah + Dist; XG Auto Wah + Dist; Auto Wah + ODrv; XG Auto Wah + OD; Touch Wah + Dist; XG Touch Wah + Dist; Touch Wah + OD; XG Touch Wah + OD; Clavi Touch Wah; Electric Piano Touch Wah; Wah + Dist + T Delay; Wah + OD + T Delay; Wah + Dist + Delay; XG Wah + Dist + DL; Wah + OD + Delay; XG Wah + OD + Dly) | |
Chức năng | Pan | Tất cả các phần âm sắc |
Slide | Lead 1, 2 (Bật/Tắt bằng cần gạt đầu gối/Tắt, Thời gian Portamento) | |
Sustain | Bàn phím trên (cần gạt đầu gối), Bàn phím dưới (cần gạt đầu gối), Bàn phím Pedal | |
Touch Vibrato | Tất cả các phần âm sắc (không có cho âm sắc Pedal) | |
User Vibrato | Tất cả các phần âm sắc (Độ trễ, Độ sâu, Tốc độ) | |
To Lower | Lead 1, Pedal 1, 2 | |
Solo | Lead 2 | |
Priority | Lead 2 | |
Pedal Poly Mode | ✓ (On/ Off) | |
Feet | Tất cả các phần âm sắc (Cài đặt trước, 16 feet, 8 feet, 4 feet, chỉ pedal 2 feet) | |
Nhịp điệu | ||
Cài đặt trước | Điều khiển | Start/stop, Sync start, Tempo display, Bar/beat lamp |
Nút chọn | March, Waltz, Swing & Jazz, Pop, R&B, Latin, World Music, Ballad, Rock, Dance, User Buttons 1, 2 | |
Số lượng nhịp điệu | 274 | |
Variations | Intro (1-3), Ending (1-3), Main/Fill In (A-D), Break, Auto Fill | |
Fingering | Auto bass chord (mode: OFF, single finger, fingered chord, custom ABC, memory: lower keyboard, pedal keyboard), melody on chord (OFF, mode 1, 2, 3, knee lever) | |
Hỗ trợ tự động chơi | Đệm nhạc (Hợp âm 1, 2, Pad (âm đệm), Phrase (cụm nhạc) 1, 2) | |
Bộ gõ bàn phím | Menu: Cài đặt trước 1, 2; Người dùng 1-8; Bộ (EL, Tiêu chuẩn 1, 2; Hit (âm thanh), Room (phòng), Rock (rock), Electro (điện tử), Analog (analog), Dance (dance), Jazz (jazz), Brush (chổi), Symphony (giao hưởng), SFX 1, 2 (hiệu ứng đặc biệt), Arabic (Ả Rập), Pop Latin (pop latin)) | |
Tùy chỉnh | Số lượng nhịp điệu người dùng | 48 |
Chỉnh sửa nhịp điệu | Lập trình mẫu nhịp điệu, Lập trình chuỗi nhịp điệu (SEQ 1-4, Rhythm/Regist (nhịp điệu/đăng ký)) | |
Thiết lập | Âm lượng | 25 bước cho Nhịp điệu/ Đệm nhạc (0-24) |
Chức năng | ||
Registration | Bộ nhớ đăng ký tích hợp |
|
Bộ nhớ đăng ký | M. (Bộ nhớ), 1-16, D. (Tắt) | |
Bộ điều khiển | Shift, Jump, User (80 bước) | |
Cài đặt chung | Âm lượng chính | ✓ |
Transpose |
| |
Tuning |
| |
Khác | MDR |
|
Bộ nhớ và cổng kết nối | ||
Bộ nhớ | Ổ đĩa mềm | Không (Có thể cài đặt UD-FD01 tùy chọn (sử dụng cổng USB TO DEVICE)) |
Ổ đĩa ngoài | Có thể kết nối bộ nhớ flash USB, ổ đĩa mềm,… (sử dụng cổng USB TO DEVICE) (Có thể sử dụng bài hát được bảo vệ bằng bộ nhớ flash USB từ ELS phiên bản 1.60 trở lên.) | |
Khe cắm thẻ Smart Media | ✓ | |
Cổng kết nối | Tai nghe | x 2 |
Micro | MIC./LINE IN: Giắc cắm (Âm lượng đầu vào, Âm vang/Âm lượng (LCD)) | |
MIDI | MIDI IN/ OUT | |
AUX IN | L/L+R, R (giắc cắm) | |
AUX OUT | L/L+R, R (giắc cắm), L, R (chân cắm: MỨC CỐ ĐỊNH) | |
OPTICAL OUT | Có | |
TO HOST | – | |
USB TO DEVICE | 2 cổng | |
USB TO HOST | Có | |
Bộ khuếch đại và loa | ||
Công suất khuếch đại | 50W x 2 | |
Loa |
| |
Công suất tiêu thụ | ||
Nguồn điện | 90W |
Đánh Giá Chi Tiết Đàn Đệm Hát Nhà Thờ Yamaha ELS-01U
Thiết kế và ngoại hình quen thuộc của đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U không khác gì Yamaha ELS 01
Đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U vẫn giữ nguyên phom dáng đặc trưng của dòng Electone Stagea: một thiết kế đồ sộ. Với kích thước 3 chiều lần lượt là 122,9 cm x 57,5 cm x 101,7 cm (127,6 cm khi dựng nắp bàn phím lên) và trọng lượng 100 kg.
Những con số này không hề nói dối. Đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U một cây đàn chắc chắn. Việc di chuyển nó chắc chắn sẽ là một thử thách, đòi hỏi sự hợp sức của ít nhất hai người. Tuy nhiên, sự đồ sộ này lại mang đến một lợi thế không thể phủ nhận: sự vững chãi tuyệt đối.
Thoạt nhìn, đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U có vẻ như Yamaha ELS 01. Nhưng, hãy quan sát kỹ hơn, bạn sẽ khám phá ra những chi tiết nhỏ nhưng lại mang đến sự khác biệt lớn:
Màn hình cảm ứng: Màn hình cảm ứng màu TFT LCD 6.5 inch không chỉ lớn hơn mà còn được nâng cấp đáng kể về độ phân giải và độ nhạy. Các biểu tượng, menu được thiết kế lại, rõ ràng, sắc nét và dễ sử dụng hơn. Mọi thao tác, từ chọn âm sắc, điều chỉnh hiệu ứng, đến quản lý các cài đặt, đều trở nên mượt mà và trực quan hơn bao giờ hết.
Cổng USB: Sự xuất hiện của cổng USB là một cú hích lớn. Giờ đây, việc lưu trữ và tải các cài đặt (registrations), bài hát (songs) trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Chất liệu hoàn thiện vỏ đàn: Một số người dùng lâu năm nhận thấy chất liệu vỏ của ELS-01U có vẻ mỏng hơn so với ELS-01. Đây có thể là một sự đánh đổi để giảm trọng lượng tổng thể của đàn, hoặc là kết quả của việc thay đổi quy trình sản xuất. Tuy nhiên, cần nhấn mạnh rằng, sự thay đổi này (nếu có) không hề ảnh hưởng đến chất lượng âm thanh hay độ bền của ELS-01U. Đây chỉ là một chi tiết nhỏ, và có lẽ chỉ những người dùng sành sỏi mới nhận ra.
Hệ thống bàn phím đa tầng của Yamaha ELS-01U với 2 tầng phím tay với tầng pedalboard
Đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U là cả một hệ sinh thái đa tầng, nơi mà hệ thống bàn phím đóng vai trò trung tâm, kết nối và hài hòa mọi yếu tố.
Hệ thống bàn phím đa tầng
Đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U sở hữu một hệ thống bàn phím đa tầng, đây luôn là đặc trưng của dòng Electone Stagea, bao gồm:
- Hai bàn phím manual (Upper và Lower): Mỗi bàn phím có 49 phím, tổng cộng có 98 phím tay
- Bàn Phím Pedal: Bàn phím pedal 20 phím, được đặt ở phía dưới
Sự kết hợp của ba bàn phím này tạo ra một tam tấu từ đó mà người chơi phô diễn những bản nhạc phức tạp và đầy màu sắc, từ những giai điệu cổ điển trang trọng đến những bản nhạc jazz ngẫu hứng.
Bàn phím cảm ứng theo lực nhấn (Multi-Touch Sensitivity)
Với Initial Touch âm lượng và âm sắc của nốt nhạc sẽ thay đổi tùy theo lực nhấn phím ban đầu. Nhấn nhẹ, âm thanh sẽ nhỏ và mềm mại; nhấn mạnh, âm thanh sẽ lớn và vang hơn. Initial Touch giúp người chơi thể hiện những sắc thái tinh tế.
Với After Touch người chơi tiếp tục thay đổi âm thanh sau khi đã nhấn phím. Ví dụ, bạn có thể tăng âm lượng, thêm hiệu ứng rung (vibrato), hoặc thay đổi âm sắc bằng cách nhấn mạnh hoặc nhẹ hơn vào phím.
Cảm giác chạm phím
Mặc dù bàn phím của đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U không phải là phím có trọng lượng nặng (weighted) như đàn piano cơ, cảm giác phím vẫn rất tốt. Nó đủ nhạy để phản hồi chính xác lực nhấn của người chơi, và đủ đầm để tạo cảm giác chắc chắn.
Tuy nhiên, những người chơi piano chuyên nghiệp có thể sẽ cảm thấy hơi thiếu độ nặng của phím. Điều này cũng dễ hiểu, bởi đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U là một cây đàn điện, được thiết kế để mang lại sự linh hoạt và đa năng trong biểu diễn, chứ không hoàn toàn tập trung vào việc mô phỏng cảm giác chơi đàn piano cơ.
Bộ máy âm thanh AWM (Advanced Wave Memory) Yamaha ELS 01U
Công nghệ AWM (Advanced Wave Memory)
Trái tim của đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U nằm ở công nghệ AWM, một phương pháp lấy mẫu âm thanh tiên tiến của Yamaha. Công nghệ này ghi lại âm thanh từ các nhạc cụ thực, sau đó tái tạo chúng một cách chân thực và sống động. Với 415 âm sắc AWM, người chơi có thể dễ dàng chuyển đổi giữa các âm thanh từ piano, organ, strings, brass đến woodwinds và synthesizers.
Âm sắc VA (Virtual Acoustic)
Đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U còn được trang bị 94 âm sắc VA, sử dụng các thuật toán mô phỏng vật lý phức tạp để tái hiện chân thực âm thanh của các nhạc cụ acoustic. Người chơi sẽ cảm nhận được sự tinh tế và sắc thái đặc trưng của từng nhạc cụ, từ tiếng réo rắt của violin đến âm trầm ấm áp của cello.
Organ Flutes
Đối với những người đam mê âm thanh organ cổ điển, đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U mang đến tính năng Organ Flutes, tùy chỉnh được các thanh drawbar ảo. Người dùng sẽ có thể tạo ra những âm thanh organ ống truyền thống với độ sâu phong phú phù hợp cho cả biểu diễn nhà thờ và sân khấu chuyên nghiệp.
Công nghệ AEM (Articulation Element Model)
AEM là một bước tiến vượt bậc trong công nghệ tạo âm của Yamaha. AEM mô phỏng các kỹ thuật biểu diễn đặc trưng của từng nhạc cụ. Ví dụ, khi chơi guitar, người dùng có thể nghe thấy các kỹ thuật như strumming, fingerpicking, bending hay sliding được tái hiện một cách sống động. Tương tự, với saxophone, các kỹ thuật như vibrato hay growl cũng được thể hiện một cách chân thực, mang lại cảm giác như đang biểu diễn trên chính nhạc cụ đó.
Khả năng Layering (Chồng âm thanh)
Đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U cho phép người chơi kết hợp lên đến 8 dạng sóng khác nhau trong một âm thanh duy nhất. Mở ra khả năng sáng tạo vô hạn, từ việc kết hợp tiếng piano với strings để tạo ra âm thanh dày dặn, đến việc pha trộn organ với brass cho những bản nhạc sôi động.
Super Articulation Voices
Một điểm nhấn khác của đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U là tính năng Super Articulation Voices. Những âm sắc đặc biệt này được thiết kế để tái hiện chính xác các kỹ thuật biểu diễn của nhạc cụ gốc. Khi chơi một nốt nhạc với âm sắc Super Articulation Violin, người chơi sẽ cảm nhận được tiếng vĩ kéo trên dây, sự rung động tinh tế và thậm chí cả tiếng rít nhẹ khi thay đổi vị trí ngón tay, mang lại trải nghiệm biểu diễn chân thực và đầy cảm xúc.
Nhịp điệu tích hợp sẵn trên Yamaha ELS 01U với 274 mẫu nhịp điệu đa dạng
Đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U được tích hợp hệ thống nhịp điệu (rhythm patterns) tích hợp, với 274 mẫu nhịp điệu đa dạng, phong phú.
Với chức năng nhịp điệu này như thế bạn đang có trong tay một ban nhạc gồm hàng trăm nhạc công tài ba, sẵn sàng chơi bất cứ thể loại nhạc nào bạn muốn, từ những bản pop ballad nhẹ nhàng, những giai điệu rock sôi động, những điệu jazz ngẫu hứng, cho đến những vũ điệu Latin nóng bỏng, hay thậm chí là những làn điệu dân ca Việt Nam quen thuộc. Đó chính là những gì mà 274 mẫu nhịp điệu của đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U mang lại.
Mỗi mẫu nhịp điệu là một bản phối hoàn chỉnh, với đầy đủ các nhạc cụ như trống, bass, guitar, keyboard, bộ gõ,… được hòa âm một cách tinh tế, tạo nên một nền nhạc phong phú và sống động. Bạn sẽ không chỉ nghe thấy tiếng trống “tùng – chát” đơn điệu, mà còn cảm nhận được sự rộn ràng của tiếng bass, sự du dương của tiếng guitar, sự sang trọng của tiếng piano,…
Không dừng lại ở việc cung cấp các mẫu nhịp điệu có sẵn, đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U còn biến những nhịp điệu khô khan thành những bản phối mang đậm dấu ấn cá nhân. Bạn có thể:
- Thay đổi tốc độ (tempo): Tăng tốc để tạo không khí sôi động, hoặc giảm tốc để tạo cảm giác thư thái, lãng mạn.
- Điều chỉnh âm lượng của từng nhạc cụ: Làm nổi bật tiếng bass, giảm bớt tiếng trống, hay thêm thắt tiếng guitar,… tùy theo ý thích.
- Thêm các đoạn chuyển (fill): Tạo điểm nhấn, tăng thêm sự đa dạng và thú vị cho nhịp điệu.
- Tạo các đoạn intro (mở đầu) và ending (kết thúc) riêng: Giúp cho bản nhạc của bạn có cấu trúc hoàn chỉnh và chuyên nghiệp hơn.
Hiệu ứng
Đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U được trang bị một bộ xử lý hiệu ứng kỹ thuật số mạnh mẽ, biến hóa âm thanh theo nhiều cách khác nhau:
- Reverb (Vang): Tạo cảm giác không gian, từ một căn phòng nhỏ cho đến một nhà hát lớn.
- Chorus (Hợp xướng): Làm cho âm thanh dày hơn, đầy đặn hơn, như thể có nhiều nhạc cụ đang chơi cùng một lúc.
- Delay (Trễ): Tạo ra những tiếng “dội” lại, tạo hiệu ứng echo.
- Distortion (Méo tiếng): Làm cho âm thanh trở nên “gai góc” hơn, thường được sử dụng trong nhạc rock và metal.
- Flanger: Tạo ra hiệu ứng âm thanh “xoáy” đặc trưng.
- Tremolo: Tạo ra hiệu ứng rung âm lượng.
- Rotary Speaker: Mô phỏng hiệu ứng của loa Leslie, thường được sử dụng với đàn organ.
Giao diện màn hình cảm ứng của Yamaha ELS 01U trực quan điều khiển mọi tuỳ chọn trong tay
Đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U được trang bị giao diện màn hình cảm ứng màu TFT LCD 6.5 inch trực quan và đa năng.
Màn hình cảm ứng màu TFT LCD 6.5 inch là một trong những nâng cấp đáng chú ý nhất của ELS 01U so với phiên bản trước. Màn hình lớn, sắc nét không chỉ hiển thị thông tin rõ ràng, dễ đọc, mà còn cung cấp một không gian trực quan để người chơi tương tác và điều khiển các chức năng của đàn một cách dễ dàng.
Với màn hình cảm ứng, việc điều khiển đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U trở nên trực tiếp và đơn giản hơn bao giờ hết.
Giao diện người dùng được thiết kế thân thiện với các biểu tượng và menu rõ ràng, dễ hiểu, giúp người chơi nhanh chóng làm quen và thao tác. Thay vì phải mò mẫm các nút bấm và núm vặn phức tạp, giờ đây có thể chạm trực tiếp vào màn hình để khám phá thế giới âm nhạc đa dạng của đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U.
Cổng kết nối hiện đại Yamaha ELS 01U
Sự xuất hiện của cổng USB là một bước tiến lớn của đàn đệm hát nhà thờ Yamaha ELS-01U:
- Lưu và tải cài đặt (Registrations): Lưu lại các bộ âm thanh, nhịp điệu, hiệu ứng,… mà bạn đã tùy chỉnh, và gọi lại chúng một cách nhanh chóng.
- Lưu và tải bài hát (Songs): Lưu lại các bản nhạc bạn đã ghi âm trên ELS-01U, hoặc tải các file MIDI từ bên ngoài vào để phát trên đàn.
- Phát nhạc trực tiếp từ USB: Bạn có thể phát các file nhạc (thường là MIDI) trực tiếp từ USB flash drive.
Các cổng kết nối khác:
- Headphones: Hai cổng cắm tai nghe
- Microphone Input: Cổng cắm micro, với nút điều chỉnh âm lượng và hiệu ứng Reverb/Volume.
- MIDI In/ Out: Kết nối với các thiết bị MIDI khác, như máy tính, sound module, hoặc các nhạc cụ điện tử khác.
- AUX In/ Out: Kết nối với các thiết bị âm thanh khác, như máy nghe nhạc, loa ngoài, hoặc mixer.
- OPTICAL OUT: Cổng xuất âm thanh quang học, cho chất lượng âm thanh cao nhất.
Lời Kết
Đến với Anton Music, khách hàng sẽ được tận hưởng những ưu đãi hấp dẫn khi mua đàn tại shop nhé:
- Giảm giá đến 20% cho tất cả các dòng đàn piano.
- Tặng kèm ghế đàn, khăn phủ đàn, giáo trình tự học piano cơ bản, video hướng dẫn luyện đàn piano tại nhà
- Miễn phí giao hàng nội thành HCM và lắp đặt tận nhà trên toàn quốc.
- Hỗ trợ trả góp 0% lãi suất, thủ tục nhanh gọn.
- Tặng voucher giảm giá 10% cho phụ kiện.
- Hưởng chính sách bảo hành chính hãng tối thiểu 12 tháng.
- Được tư vấn miễn phí bởi đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, am hiểu về đàn piano điện.
Ngoài ra, Anton Music còn có nhiều chương trình ưu đãi khác dành riêng cho từng dòng đàn piano điện:
- Giảm giá đặc biệt cho các dòng đàn piano điện cao cấp.
- Tặng kèm tai nghe, pedal chân, adapter khi mua đàn piano điện của một số thương hiệu nhất định.
- Ưu đãi dành cho khách hàng mua đàn piano điện để học tập hoặc biểu diễn chuyên nghiệp.
Hãy đến ngay Anton Music để trải nghiệm và lựa chọn cho mình cây đàn piano điện ưng ý nhất!
CỬA HÀNG NHẠC CỤ ANTON MUSIC
- 🏠 Địa chỉ: 33 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, TP. Thủ Đức (Block B – KDC Phúc Lộc Thọ)
- ☎️ Hotline liên hệ mua hàng & tư vấn: 0943.633.281 – 0963.166.283
- 👉 Zalo: 0943.633.281 (Mr. Lê Anh)
👉 Trang web chính thức: nhaccuantonmusic.com
👉 Fanpage bán hàng chính thức: Nhạc cụ ANTON MUSIC & Nhạc cụ AntonMusic
👉 Học đệm đàn hát thánh ca tại đây
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và ủng hộ Anton Music. Hẹn gặp lại ở bài viết tiếp theo. SEE YA~