Giới Thiệu Tổng Quan Về Đàn Organ 2 Tầng Yamaha Electone Yamaha ELS-01C
Năm 2004, Yamaha gã khổng lồ trong ngành công nghiệp chế tác nhạc cụ đã tung ra một siêu phẩm mang tên đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C. Thực ra thì Yamaha ELS-01C không phải là một bản nâng cấp nhỏ đó là một bước nhảy vọt trong dòng đàn Electone (organ điện tử) Stagea vốn đã nổi tiếng của hãng. Đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C là phiên bản Custom (tùy chỉnh), được định vị là một model cao cấp, nhắm đến những nghệ sĩ organ chuyên nghiệp.

Nhưng, chúng ta hãy thẳng thắn với nhau. Thực tế thì chúng ta đang ở năm 2025. Hơn hai thập kỷ đã trôi qua. Liệu đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C có còn được kỳ vọng như lúc vừa ra mắt?
Bài đánh giá này sẽ tìm hiểu chi tiết đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C từ thiết kế ngoại thất, chất liệu cấu thành, bộ máy cơ, công nghệ âm thanh, cho đến các tính năng hỗ trợ và trải nghiệm chơi thực tế. Chúng ta sẽ cùng nhau cân đo đong đếm, đánh giá một cách khách quan và công tâm, để xem liệu đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C có còn xứng đáng với danh xưng siêu phẩm Electone.
Thông Số Kỹ Thuật Đàn Organ 2 Tầng Yamaha Electone Yamaha ELS-01C
Màu sắc lớp hoàn thiện | ||
Thân đàn | Màu | Bạc ánh kim |
Kích thước và trọng lượng | ||
Kích thước | 1.229 (D) x 574 x 1.017 (C) 1.276 khi mở nắp bàn phím | |
Trọng lượng | 109 kg | |
Giao diện điều khiển | ||
Bàn phím | Kiểu phím | Bàn phím tuỳ chỉnh (bàn phím FS) |
Bàn phím trên | Số lượng phím | 49 |
Quãng phím | C – C | |
Initual Touch | ✓ | |
After Touch | ✓ (After Touch, Pitch) | |
Horizontal Touch | ✓ | |
Bàn phím dưới | Số lượng phím | 49 |
Quãng phím | C – C | |
Initual Touch | ✓ | |
After Touch | ✓ (After Touch, Pitch) | |
Horizontal Touch | ✓ | |
Pedal | Số lượng | 20 |
Quãng phím | C – G | |
Initial Touch | ✓ | |
After Touch | ✓ (After Touch, Pitch) | |
Loại pedal | Expression pedal, Second Expression Pedal | |
Bàn đạp chân | Chức năng |
|
Các bộ điều khiển khác | Cần gạt đầu gối | Sustain (duy trì) (bàn phím trên, bàn phím dưới), M.O.C., Lead Slide (trượt giai điệu), Solo (độc tấu) (Lead 2) |
Màn hình | Kích thước | 6,5 inch TFT-LCD màu 800 x RGB x 480 điể ảnh |
Độ tương phản | ✓ | |
Nguồn âm thanh/ âm sắc | ||
Nguồn âm thanh | Phương pháp tạo âm | AWM (4) + VA + ORGAN |
Cài đặt trước | Âm sắc bàn phím trên | Voice Section: 2 , Voice Buttons: Strings, Brass, Woodwind, Tutti, Pad, Synth, Piano, Organ, Percussion, Guitar, Choir, World, User Buttons 1, 2 |
Âm sắc bàn phím dưới | Voice Section: 2 , Voice Buttons: Strings, Brass, Woodwind, Tutti, Pad, Synth, Piano, Organ, Percussion, Guitar, Choir, World, User Buttons 1, 2 | |
Lead voice | Voice Section: 2, Voice Button: Violin, Synth, Flute, Trumpet, VA-Acoustic, VA-Virtual, VA-Electronic, VA-Custom, User Button 1, (To Lower: Lead 1, Solo: Lead 2) | |
Âm sắc pedal | Voice section: 2 , Voice button: Contrabass, Electric Bass, Timpani, Synth Bass, User Button 1, (To Lower) | |
Số lượng âm sắc | 415 (AWM) + 94 (VA) | |
Organ Flute (ống sáo organ) | U. Organ Flute / L. Organ Flute / Type (Sine, Vintage), Footage (16′, 5 1/3′, 8′, 4′, 2 2/3′, 2′, 1 3/5′, 1 1/3′, 1′), Attack (4′, 2 2/3′, 2′, Length), Response, Attack Mode (First, Each), Effect (XG Rotary SP, Rotary Speaker 1, 2, 3, 4, 5, 2-Way Rotary SP, Dual Rotor 1, 2, Dist+Rotary, Drive+Rotary, Amp+Rotary, Dist+2Rotary, Drive+2Rotary, Amp+2Rotary, OFF), Reverb, Volume | |
Tùy chỉnh | Âm sắc người dùng | AWM: 16, VA: 6 |
Chỉnh sửa âm sắc | ✓ | |
Thiết lập | Âm lượng | 25 bước cho mỗi phần âm sắc (0 – 24) |
Hiệu ứng | ||
Loại hiệu ứng | Reverb | 29 loại (Hall 1, 2, 3, M, L; Room 1, 2, 3, 4, S, M, L; Stage 1, 2; Plate 1, 2; White Room, Tunnel, Canyon, Basement; XG Hall 1, 2; XG Room 1, 2, 3; XG Stage 1, 2; XG Plate; GM Plate) |
Chorus | 18 loại (Chorus 1, 2; XG Chorus 1, 2, 3, 4; GM Chorus 1, 2, 3, 4; FB Chorus; Celeste 1, 2, 3, 4; Symphonic; XG Symphonic; Ens. Detune) | |
Brilliance | Tất cả các phần âm sắc | |
Delay | 8 kiểu (Delay LCR, XG Delay LCR, Delay LR, Echo, Cross Delay, Tempo Delay, Tempo Echo, Tempo Cross) | |
Distortion | 19 kiểu (Dist Hard 1, 2; Dist Soft 1, 2; Stereo Dist H, S; Overdrive; Stereo Overdrive; XG Distortion; XG ST Dist; V Dist Hard; V Dist Soft; Comp + Dist; XG Comp + Dist; Amp Simulator; XG Amp Simulator; Stereo Amp 1, 2; XG Stereo Amp) | |
Distortion + Delay | 16 kiểu (Dist + Delay; Drive + Delay; XG Dist + Delay; XG Overdrive + Delay; Comp + Dist + Delay; Comp + Overdrive + Delay; XG Comp + Dist + Delay; Comp + Overdrive + Delay; V Dist H + Delay; V Dist S + Delay; Dist + Tempo Delay; Drive + Tempo Delay; Comp + Dist + Tempo Delay; Comp + Overdrive + Tempo Delay; V Dist H + Tempo Delay; V Dist S + Tempo Delay) | |
Dynamic | 3 kiểu (Multi Band Compressor, Compressor, Noise Gate) | |
Early/Karaoke | 7 kiểu (Early 1, 2; Gate Reverb; Reverse Gate; Karaoke 1, 2, 3) | |
EQ/ Enhancer | 7 kiểu (ST 2 Band EQ; ST 3 Band EQ; XG 3 Band EQ; EQ Disco; EQ Telephone; Harmonic Enhancer; XG Harmonic Enhancer) | |
Flanger | 9 kiểu (Flanger 1, 2; XG Flanger 1, 2, 3; GM Flanger; V Flanger; Tempo Flanger; Dynamic Flanger) | |
Miscellaneous | 10 kiểu (Ambience, Impulse EXP, Resonator, Voice Cancel, Talking MOD, Lo-Fi, Dynamic Filter, Dynamic Ring MOD, Ring Modulator, Isolator) | |
Phaser | 7 kiểu (Phaser 1, 2; Electric Piano Phaser 1, 2, 3; Tempo Phaser; Dynamic Phaser) | |
Pitch | 3 kiểu (Pitch Change, XG Pitch Change 1, 2) | |
Rotary Speaker | 15 kiểu (XG Rotary SP, Rotary Speaker 1, 2, 3, 4, 5; 2-Way Rotary, Dual Rotor 1, 2; Dist + Rotary; Drive + Rotary; Amp + Rotary; Dist + 2 Rotary; Drive + 2 Rotary; Amp + 2 Rotary) | |
Tremolo/Auto Pan | 11 kiểu (Tremolo 1, 2; XG Tremolo; Electric Piano Tremolo; Guitar Tremolo 1, 2; Organ Tremolo; Auto Pan 1; XG Auto Pan 1, 2; Electric Piano Auto Pan) | |
Wah | 20 kiểu (Auto Wah, XG Auto Wah; Touch Wah 1, 2; Auto Wah + Dist; XG Auto Wah + Dist; Auto Wah + ODrv; XG Auto Wah + OD; Touch Wah + Dist; XG Touch Wah + Dist; Touch Wah + OD; XG Touch Wah + OD; Clavi Touch Wah; Electric Piano Touch Wah; Wah + Dist + T Delay; Wah + OD + T Delay; Wah + Dist + Delay; XG Wah + Dist + DL; Wah + OD + Delay; XG Wah + OD + Dly) | |
Chức năng | Pan | Tất cả các phần âm sắc |
Slide | Lead 1, 2 (Bật/Tắt bằng cần gạt đầu gối/Tắt, Thời gian Portamento) | |
Sustain | Bàn phím trên (cần gạt đầu gối), Bàn phím dưới (cần gạt đầu gối), Bàn phím Pedal | |
Touch Vibrato | Tất cả các phần âm sắc (không có cho âm sắc Pedal) | |
User Vibrato | Tất cả các phần âm sắc (Độ trễ, Độ sâu, Tốc độ) | |
To Lower | Lead 1, Pedal 1, 2 | |
Solo | Lead 2 | |
Priority | Lead 2 | |
Pedal Poly Mode | ✓ (On/ Off) | |
Feet | Tất cả các phần âm sắc (Cài đặt trước, 16 feet, 8 feet, 4 feet, chỉ pedal 2 feet) | |
Nhịp điệu | ||
Cài đặt trước | Điều khiển | Start/stop, Sync start, Tempo display, Bar/beat lamp |
Nút chọn | March, Waltz, Swing & Jazz, Pop, R&B, Latin, World Music, Ballad, Rock, Dance, User Buttons 1, 2 | |
Số lượng nhịp điệu | 274 | |
Variations | Intro (1-3), Ending (1-3), Main/Fill In (A-D), Break, Auto Fill | |
Fingering | Auto bass chord (mode: OFF, single finger, fingered chord, custom ABC, memory: lower keyboard, pedal keyboard), melody on chord (OFF, mode 1, 2, 3, knee lever) | |
Hỗ trợ tự động chơi | Đệm nhạc (Hợp âm 1, 2, Pad (âm đệm), Phrase (cụm nhạc) 1, 2) | |
Bộ gõ bàn phím | Menu: Cài đặt trước 1, 2; Người dùng 1-8; Bộ (EL, Tiêu chuẩn 1, 2; Hit (âm thanh), Room (phòng), Rock (rock), Electro (điện tử), Analog (analog), Dance (dance), Jazz (jazz), Brush (chổi), Symphony (giao hưởng), SFX 1, 2 (hiệu ứng đặc biệt), Arabic (Ả Rập), Pop Latin (pop latin)) | |
Tùy chỉnh | Số lượng nhịp điệu người dùng | 48 |
Chỉnh sửa nhịp điệu | Lập trình mẫu nhịp điệu, Lập trình chuỗi nhịp điệu (SEQ 1-4, Rhythm/Regist (nhịp điệu/đăng ký)) | |
Thiết lập | Âm lượng | 25 bước cho Nhịp điệu/ Đệm nhạc (0-24) |
Chức năng | ||
Registration | Bộ nhớ đăng ký tích hợp |
|
Bộ nhớ đăng ký | M. (Bộ nhớ), 1-16, D. (Tắt) | |
Bộ điều khiển | Shift, Jump, User (80 bước) | |
Cài đặt chung | Âm lượng chính | ✓ |
Transpose |
| |
Tuning |
| |
Khác | MDR |
|
Bộ nhớ và cổng kết nối | ||
Bộ nhớ | Ổ đĩa mềm | ✓ |
Ổ đĩa ngoài | Có thể kết nối USB flash drive (ổ USB), ổ đĩa mềm, v.v. (sử dụng cổng USB TO DEVICE) *Từ phiên bản phần mềm ELS 1.60 trở lên, có thể sử dụng USB flash drive để dùng các bài hát được bảo vệ (protected songs). | |
Khe cắm thẻ Smart Media | ✓ | |
Cổng kết nối | Tai nghe | x 2 (giắc cắm stereo phone) |
Micro | MIC./LINE IN: Giắc cắm phone (có điều chỉnh INPUT VOLUME, REVERB/ VOLUME (trên LCD)) | |
MIDI | MIDI IN/ OUT | |
AUX IN | L/L+R, R (giắc cắm phone) | |
AUX OUT | L/L+R, R (giắc cắm phone), L, R (giắc cắm RCA/ pin: LEVEL FIXED) | |
OPTICAL OUT | Có | |
TO HOST | – | |
USB TO DEVICE | 2 cổng | |
USB TO HOST | Có | |
Bộ khuếch đại và loa | ||
Công suất khuếch đại | 70W x 2 | |
Loa |
| |
Công suất tiêu thụ | ||
Nguồn điện | 90W |
Đánh Giá Chi Tiết Đàn Organ 2 Tầng Yamaha Electone Yamaha ELS-01C
Thiết kế và kết cấu của đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C là khối đồ sộ sang trọng, chắc chắn
Ngay từ cái nhìn đầu tiên, đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C đã phô diễn một vẻ ngoài đồ sộ, mang đậm dấu ấn đặc trưng của dòng Stagea. Dù sao đi nữa, đây không phải là một thiết kế hoàn toàn mới. Nó kế thừa gần như trọn vẹn hình dáng của model tiền nhiệm là ELS-01, với hai bàn phím manual 49 phím, bàn phím pedal 20 phím và một bảng điều khiển trung tâm bề thế, nổi bật với màn hình cảm ứng màu lớn.

Công bằng mà nói, so với một số mẫu organ điện, đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C có thể bị coi là hơi lớn. Kích thước cụ thể của nó – 122,9 cm chiều rộng, 57,4 cm chiều sâu, 101,7 cm chiều cao (hoặc lên tới 127,6 cm khi dựng giá nhạc) cùng với trọng lượng lên tới 109 kg, chắc chắn không phải gọn gàng. Những con số này nói lên điều gì? Rằng đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C không phải là một cây đàn dễ dàng di chuyển. Nhưng liệu sự đồ sộ đó có phải là một nhược điểm? Không hẳn. Nó còn phụ thuộc vào quan điểm và nhu cầu của từng người. Đối với những người yêu thích vẻ đẹp cổ điển, sự bề thế của đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C lại là một điểm cộng.

Hãy xét đến lớp vỏ của đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C. Màu bạc kim loại chủ đạo, kết hợp với các chi tiết ốp gỗ tinh tế ở hai bên tạo nên một tổng thể vừa hiện đại, vừa sang trọng. Mau bạc kim loại vốn là sắc lạnh như khi phối thêm dải mẫu gỗ lại tăng thêm phần ấm áp cho cây đàn.
Về chất lượng hoàn thiện, Yamaha đã làm rất tốt. Đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C được chế tạo từ những vật liệu cao cấp, mang lại cảm giác chắc chắn, bền bỉ. Các nút bấm, thanh trượt, pedal đều hoạt động trơn tru, chính xác. Đây là điều mà người ta hoàn toàn có thể mong đợi ở một cây đàn flagship của Yamaha.
Yamaha Electone ELS-01C trang bị hai bàn phím manual, mỗi bàn phím có 49 phím, sử dụng công nghệ FSV
Đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C được trang bị hai bàn phím manual, mỗi bàn phím có 49 phím, sử dụng công nghệ FSV (Floating Synthesizer Voice).
Bàn phím FSV hỗ trợ cả Initial Touch và Aftertouch. Initial Touch là cho âm lượng và âm sắc của nốt nhạc thay đổi dựa trên lực nhấn ban đầu của. Aftertouch là cho tiếp tục điều chỉnh âm thanh sau khi đã nhấn phím, bằng cách tăng hoặc giảm lực nhấn.

Ngoài ra, bàn phím FSV còn hỗ trợ cảm ứng ngang, tạo ra các hiệu ứng luyến láy và rung bằng cách di chuyển ngón tay theo chiều ngang trên phím.
Không chỉ tập trung vào bàn phím tay, đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C còn trang bị bàn phím pedal 20 phím với tính năng Aftertouch.
Bộ tái tạo âm sắc Yamaha ELS-01C là AWM2 cải tiến từ AWM trên các series ELS-01 thường
Trái tim của đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C là bộ máy âm thanh AWM2 (Advanced Wave Memory 2), một phiên bản nâng cấp của công nghệ AWM trứ danh của Yamaha. AWM2 sử dụng các mẫu âm thanh (sample) chất lượng cao, được thu âm từ các nhạc cụ acoustic thực tế, để tái tạo âm thanh một cách chân thực và có chiều sâu hơn.
Đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C mang đến một thư viện âm thanh đồ sộ, với 509 âm sắc, bao gồm:
- 415 âm sắc AWM: Bao gồm tiếng piano, organ, string, brass, woodwind, synthesizer, bộ gõ,… và rất nhiều nhạc cụ khác.
- 94 âm sắc VA (Virtual Acoustic): Sử dụng công nghệ mô phỏng vật lý để tái tạo âm thanh của các nhạc cụ acoustic một cách chân thực và chi tiết hơn.
Điểm đặc biệt của đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C là khả năng chồng lớp âm thanh (layering). Với chức năng này người chơi có thể kết hợp đến 8 lớp âm thanh khác nhau, tạo ra những âm thanh phức tạp, độc đáo và không đụng hàng.
Ngoài ra, đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C còn có các âm sắc Super Articulation Voices, được thiết kế để tái hiện các kỹ thuật chơi đặc trưng của từng loại nhạc cụ.
Tiếng Organ Flutes hồi sinh âm sắc của những cây đại phong cầm nhà thờ
Là một cây đàn Electone, đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C không thể thiếu những âm sắc organ. Và Yamaha đã không làm người hâm mộ thất vọng. Trên Yamaha ELS-01C có riêng một phần Organ Flutes, chuyên dành cho nhạc công tái tạo âm sắc của đàn organ ống (pipe organ) – một loại nhạc cụ cổ điển, thường được sử dụng trong nhà thờ.
Nhạc công có thể tùy chỉnh âm thanh organ bằng cách điều chỉnh các drawbar (cần gạt) ảo trên màn hình cảm ứng. Mỗi drawbar đại diện cho một ống sáo (pipe) ảo, và việc kéo ra/đẩy vào các drawbar sẽ thay đổi âm lượng và âm sắc của từng ống sáo, tạo ra vô số biến thể âm thanh khác nhau. Đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C cung cấp 9 cấu hình drawbar cài đặt sẵn, giúp bạn dễ dàng tạo ra những âm thanh organ phong phú và đa dạng.
Công nghệ VA (Virtual Acoustic) đặc trưng của Yamaha ELS-01C
Công nghệ VA (Virtual Acoustic) là một trong những át chủ bài của đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C. Thay vì sử dụng các mẫu âm thanh thu sẵn, VA sử dụng các thuật toán phức tạp để mô phỏng lại hoạt động vật lý của các cây đàn cơ acoustic thứ thiệt.
Để dễ hình dung hãy ví dụ thế này:
Khi bạn thổi vào cây sáo, không khí sẽ đi qua ống sáo, tạo ra rung động, và âm thanh được tạo ra. Nếu có công nghệ VA này sẽ mô phỏng lại toàn bộ quá trình này: từ cách không khí di chuyển trong ống sáo, cách các lỗ trên thân sáo ảnh hưởng đến âm thanh, cho đến cách người chơi thay đổi âm sắc bằng cách thay đổi lực thổi, vị trí đặt môi,…
Kết quả là, âm thanh VA thật hơn, sống động hơn, và có chiều sâu hơn so với âm sắc AWM thông thường.
Giao diện màn hình cảm ứng màu trực quan trên Yamaha ELS-01C kích thước lớn, dễ thao tác
Đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C được trang bị màn hình cảm ứng màu TFT LCD 6,5 inch điều khiển trực quan và dễ dàng. Người chơi có thể chọn âm sắc, nhịp điệu, hiệu ứng, điều chỉnh các thông số,… chỉ bằng cách chạm vào màn hình.
Giao diện được thiết kế khá thân thiện, với các biểu tượng và menu rõ ràng. Tuy nhiên, do có quá nhiều tính năng, bạn có thể sẽ mất một thời gian để làm quen và khám phá hết tiềm năng của cây đàn.
Nhịp điệu và phần đệm tích hợp sẵn như một band nhạc đang hoà ca
Đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C có sẵn 274 mẫu nhịp điệu (rhythm patterns), bao gồm nhiều thể loại nhạc khác nhau. Những nhịp điệu này không chỉ là tiếng trống đơn điệu, mà là cả một ban nhạc thu nhỏ, với đầy đủ các nhạc cụ, sẵn sàng hòa ca cùng người chơi.

Có thể tùy chỉnh nhịp điệu, thay đổi tốc độ, âm lượng, thêm các đoạn chuyển (fill),… để tạo ra phần đệm phù hợp với phong cách chơi của mình.
Đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C còn có tính năng rhythm sequencer người chơi sẽ tự tạo ra các mẫu nhịp điệu của riêng mình.
Yamaha ELS-02C được trang bị đầy đủ các cổng kết nối cần thiết
Đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C được trang bị đầy đủ các cổng kết nối cần thiết:
- MIDI In/Out: Kết nối với các thiết bị MIDI khác.
- AUX In/Out: Kết nối với các thiết bị âm thanh khác.
- USB to Device (2 cổng): Kết nối với các thiết bị lưu trữ USB.
- USB to Host: Kết nối với máy tính.
- Optical Out: Cổng xuất âm thanh quang học.
- Microphone Input: Kết nối micro để hát.
Hệ thống loa công suất khủng lên đến 140W
Đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C được trang bị hệ thống loa khủng, với tổng công suất lên đến 140W:
- 8 loa 13 cm (cone-type): Đảm nhiệm dải tần số trung và trầm.
- 4 loa 2.5 cm (dome-type): Đảm nhiệm dải tần số cao.
- 2 loa 6.6 cm (monitor speakers): Giúp người chơi nghe rõ hơn âm thanh mình đang tạo ra.
Hệ thống loa này tạo ra âm thanh mạnh mẽ, rõ ràng, và cân bằng, đủ sức lấp đầy một khán phòng rộng lớn.
Các tính năng khác
Ngoài những tính năng đã nêu, đàn organ 2 tầng Yamaha Electone ELS-01C còn có rất nhiều tính năng khác, như:
- Registration Memory: Lưu và gọi lại các cài đặt yêu thích.
- Transpose: Thay đổi cao độ của bàn phím.
- Metronome: Máy gõ nhịp tích hợp.
- Reverb, Chorus, Delay, Phaser,…: Các hiệu ứng âm thanh.
- Và rất nhiều tính năng khác…
Lời Kết
Đến với Anton Music, khách hàng sẽ được tận hưởng những ưu đãi hấp dẫn khi mua đàn tại shop nhé:
- Giảm giá đến 20% cho tất cả các dòng đàn piano.
- Tặng kèm ghế đàn, khăn phủ đàn, giáo trình tự học piano cơ bản, video hướng dẫn luyện đàn piano tại nhà
- Miễn phí giao hàng nội thành HCM và lắp đặt tận nhà trên toàn quốc.
- Hỗ trợ trả góp 0% lãi suất, thủ tục nhanh gọn.
- Tặng voucher giảm giá 10% cho phụ kiện.
- Hưởng chính sách bảo hành chính hãng tối thiểu 12 tháng.
- Được tư vấn miễn phí bởi đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, am hiểu về đàn piano điện.
Ngoài ra, Anton Music còn có nhiều chương trình ưu đãi khác dành riêng cho từng dòng đàn piano điện:
- Giảm giá đặc biệt cho các dòng đàn piano điện cao cấp.
- Tặng kèm tai nghe, pedal chân, adapter khi mua đàn piano điện của một số thương hiệu nhất định.
- Ưu đãi dành cho khách hàng mua đàn piano điện để học tập hoặc biểu diễn chuyên nghiệp.
Hãy đến ngay Anton Music để trải nghiệm và lựa chọn cho mình cây đàn piano điện ưng ý nhất!
CỬA HÀNG NHẠC CỤ ANTON MUSIC
- 🏠 Địa chỉ: 33 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, TP. Thủ Đức (Block B – KDC Phúc Lộc Thọ)
- ☎️ Hotline liên hệ mua hàng & tư vấn: 0943.633.281 – 0963.166.283
- 👉 Zalo: 0943.633.281 (Mr. Lê Anh)
👉 Trang web chính thức: nhaccuantonmusic.com
👉 Fanpage bán hàng chính thức: Nhạc cụ ANTON MUSIC & Nhạc cụ AntonMusic
👉 Học đệm đàn hát thánh ca tại đây
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và ủng hộ Anton Music. Hẹn gặp lại ở bài viết tiếp theo. SEE YA~