Đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật là model upright piano được sản xuất từ những năm 1970 đến 1980, thể hiện tinh hoa của kỹ thuật chế tạo piano Nhật Bản. Đến nay, đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật vẫn rất được ưa chuộng trên thị trường đàn piano cũ nhờ chất lượng âm thanh tinh tế, thiết kế đẹp mắt và độ bền không thể ngờ. Trong bài viết này, Anton Music sẽ khám phá chi tiết về đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật từ các đặc điểm nổi bật, trải nghiệm chơi đàn, đến các yếu tố cần lưu ý khi mua.
Sơ Lược Về Đàn Piano Yamaha W106 Nội Địa Nhật Chính Hãng
Đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật biểu tượng của sự sang trọng trong dòng W Series, là một trong những mẫu đàn được yêu thích nhất.

Với lớp gỗ màu trắng trơn bóng sáng rực rỡ và chân đàn kiểu Chippendale thanh lịch, đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật toát lên vẻ đẹp duyên dáng và tinh tế. Phần mặt trước của đàn piano Yamaha W106 được thiết kế với Tone Escape – lối thoát âm, người chơi sẽ nghe rõ âm thanh hơn.

Đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật là một phần của dòng W series – dòng piano cao cấp dành cho gia đình, với ngoại hình sang trọng và âm thanh nghe đến xao xuyến. Đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật với chiều cao 131 cm, là một chiếc đàn upright piano lớn, sở hữu bảng cộng hưởng rộng, mang lại âm thanh sâu lắng và đầy đặn.

Trong giai đoạn từ những năm 1970 đến 1980, Yamaha đã khẳng định vị thế là nhà sản xuất piano hàng đầu thế giới, và đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật là một trong những model thể hiện rõ ràng chất lượng và giá trị nghệ thuật mà hãng theo đuổi.

Có thể tóm tắt lại với lời khẳng định đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật là một cây đàn piano đẹp, mang lại sự hài lòng cả về ngoại hình lẫn chất lượng.
Thông Số Kỹ Thuật Đàn Piano Cơ Yamaha W106
- Tên sản phẩm: Đàn Piano Cơ Yamaha W106
- Kích thước: Cao 131 cm, Rộng 155 cm, Sâu 65 cm
- Trọng lượng: 256 kg
- Màu sắc: Trắng
- Chất liệu: Gỗ vân sam, Gỗ phong
- Bàn phím: 88 phím, Phenolic Resin
- Cơ chế hoạt động: Double escapement
- Pedal: 3 pedal (Soft, Mute, Damper)
- Âm vực: A2 – C5
- Số dây đàn: 220 dây
- Khung đàn: V-Pro Frame
- Búa đàn: AB felt
- Bảng cộng hưởng: Solid Spruce
- Cần đàn: Solid Spruce
- Chân đàn: Brass
- Chế độ bảo hành: 10 năm
- Lên dây đàn: Trọn đời
Nhận Biết Năm Sản Xuất Và Nơi Sản Xuất Của Những Cây Đàn Cơ Yamaha Thông Qua Số Series
Số sê-ri trên những cây đàn piano cơ Yamaha được đóng dấu trên một tấm kim loại màu vàng nằm bên trong đàn.
- Đối với Grand piano (đại dương cầm): Số sê-ri nằm trên tấm kim loại ở phía bên trong đàn, có thể nhìn thấy khi mở nắp đàn lên.

- Đối với đàn Upright piano: Số sê-ri cũng nằm trên tấm kim loại tương tự, chỉ cần mở nắp đàn phía trên và nhìn vào bên trong để thấy.

Yamaha có bao nhiêu nhà máy sản xuất đàn piano trên thế giới
Đàn piano Yamaha được sản xuất phân phối cho toàn cầu tại 6 nhà máy: Hamamatsu (Nhật Bản), Thomaston (Georgia, Mỹ), South Haven (Michigan, Mỹ), Jakarta (Indonesia), Hàng Châu (Trung Quốc) và Đào Viên (Đài Loan). Do đó, có sáu dãy số sê-ri khác nhau cho đàn piano Yamaha.
Dưới đây là cách xác định nơi sản xuất dựa trên số sê-ri:
- Nếu số sê-ri bắt đầu bằng chữ “T”, đàn piano được sản xuất tại Thomaston, Georgia, Mỹ.
- Nếu số sê-ri bắt đầu bằng chữ “U”, đàn piano được sản xuất tại South Haven, Michigan, Mỹ.
- Nếu số sê-ri bắt đầu bằng chữ “H” (viết tắt của Hangzhou), đàn piano được sản xuất tại Hàng Châu, Trung Quốc.
- Nếu số sê-ri bắt đầu bằng “YT” (viết tắt của Taoyuan), đàn piano được sản xuất tại Đào Viên, Đài Loan.
- Nếu số sê-ri bắt đầu bằng “J”, đàn piano được sản xuất tại Jakarta, Indonesia.
Đối với đàn piano grand:
- Nếu model là GH1G, GH1FP, GC1G, hoặc GC1FP, đàn được sản xuất tại Thomaston, Georgia, Mỹ.
- Nếu model là GA1E, DGA1E, GB1, DGB1, GB1K, hoặc DGB1K, đàn được sản xuất tại Jakarta, Indonesia.
- Nếu model là bất kỳ model nào khác, đàn được sản xuất tại Hamamatsu, Nhật Bản.
Xác định năm sản xuất đàn piano Yamaha thông qua số sê-ri
Đàn piano được sản xuất tại nhà máy Hamamatsu, Nhật Bản (1917 – 2021)
Giai đoạn 1 từ năm 1917 – 1949 | Giai đoạn 2 từ năm 1950 – 1982 | Giai đoạn 3 từ năm 1983 – 2021 | ||||||
Năm sản xuất | Số series | Năm sản xuất | Số series | Năm sản xuất | Số series | |||
Upright | Grand | Upright | Grand | Upright | Grand | |||
1917 | 1700 | 1950 | 42073 | 1983 | 3646200 | 3710500 | ||
1918 | 1800 | 1951 | 44262 | 1984 | 3832200 | 3891600 | ||
1919 | 1900 | 1952 | 47675 | 1985 | 3987600 | 4040700 | ||
1920 | 2100 | 1953 | 51266 | 1986 | 4156500 | 4214600 | ||
1921 | 2650 | 1954 | 57057 | 1987 | 4334800 | 4351100 | ||
1922 | 3150 | 1955 | 63400 | 1988 | 4491300 | 4561000 | ||
1923 | 3650 | 1956 | 69300 | 1989 | 4672700 | 4671400 | ||
1924 | 4250 | 1957 | 77000 | 1990 | 4837200 | 4810900 | ||
1925 | 4950 | 1958 | 89000 | 1991 | 4967900 | 4951200 | ||
1926 | 5700 | 1959 | 102000 | 1992 | 5086800 | 5071800 | ||
1927 | 6500 | 1960 | 124000 | 1993 | 5204100 | 5181400 | ||
1928 | 7751 | 1961 | 149000 | 1994 | 5296400 | 5291500 | ||
1929 | 8928 | 1962 | 188000 | 1995 | 5375000 | 5368000 | ||
1930 | 10163 | 1963 | 237000 | 1996 | 5446000 | 5448000 | ||
1931 | 11719 | 1964 | 298000 | 1997 | 5530000 | 5502000 | ||
1932 | 13368 | 1965 | 368000 | 1998 | 5579000 | 5588000 | ||
1933 | 15182 | 1966 | 489000 | 1999 | 5792000 | 5810000 | ||
1934 | 17939 | 1967 | 570000 | 2000 | 5860000 | |||
1935 | 19895 | 1968 | 685000 | 2001 | 5920000 | |||
1936 | 22397 | 1969 | 805000 | 2002 | 5970000 | |||
1937 | 25158 | 1970 | 960000 | 2003 | 6020000 | |||
1938 | 28000 | 1971 | 1130000 | 2004 | 6060000 | |||
1939 | 30000 | 1972 | 1317500 | 1358500 | 2005 | 6100000 | ||
1940 | 31900 | 1973 | 1510500 | 1538500 | 2006 | 6145000 | ||
1941 | 33800 | 1974 | 1745000 | 1753500 | 2007 | 6191000 | ||
1942 | 35600 | 1975 | 1945000 | 1935000 | 2008 | 6220000 | ||
1943 | 37000 | 1976 | 2154000 | 2153000 | 2009 | 6250000 | ||
1944 | 38000 | 1977 | 2384000 | 2362000 | 2010 | 6280000 | ||
1945 | 38550 | 1978 | 2585000 | 2580500 | 2011 | 6310000 | ||
1946 | – | 1979 | 2810500 | 2848000 | 2012 | 6340000 | ||
1947 | 40000 | 1980 | 3001000 | 3040000 | 2013 | 6360000 | ||
1948 | 40075 | 1981 | 3261000 | 3270000 | 2014 | 6380000 | ||
1949 | 40675 | 1982 | 3465000 | 3490000 | 2015 | 6400000 | ||
2016 | 6420000 | |||||||
2017 | 6440000 | |||||||
2018 | 6460000 | |||||||
2019 | 6480000 | |||||||
2020 | 6500000 | |||||||
2021 | 6520000 |
Đàn piano được sản xuất tại nhà máy Hàng Châu, Trung Quốc (2004 – 2021)
Năm sản xuất | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 |
Số series | H0004000 | H0004900 | H0010900 | H0020700 | H0039900 | H0071498 | H0105429 |
Năm sản xuất | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
Số series | H0150753 | H0201988 | H0257154 | H0306726 | H0359873 | H0414970 | H0471933 |
Năm sản xuất | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | |||
Số series | H0535799 | H0604133 | H0673783 | H0673783 |
Đàn piano được sản xuất tại nhà máy Thomaston, Georgia – Mỹ (1983 – 2004)
Năm sản xuất | 1983 | 1984 | 1985 | T1-1986 | T6-1986 | T6-1986 | 1987 |
Số series | T500101 | T500422 | T500422 | T500422 | T504050 | T100001 | T100001 |
Năm sản xuất | 1988 | 1989 | 1990 | 1991 | 1992 | 1993 | 1994 |
Số series | T100001 | T122421 | T122421 | T122421 | T155131 | T167386 | T177711 |
Năm sản xuất | 1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 |
Số series | T189741 | T202945 | T212917 | T224053 | T237164 | T251146 | T265755 |
Năm sản xuất | 2002 | 2003 | 2004 | ||||
Số series | T275258 | T283503 | T294877 |
Đàn piano được sản xuất tại nhà máy Jakarta, Indonesia (1998 – 2022)
Năm sản xuất | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 |
Số series | J15***** | J16***** | J17***** | J18***** | J19***** | J20***** | J21***** |
Năm sản xuất | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 |
Số series | J22***** | J23***** | J24***** | J25***** | J26***** | J27***** | J28***** |
Năm sản xuất | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 |
Số series | J29***** | J30***** | J31***** | J32***** | J33***** | J34***** | J35***** |
Năm sản xuất | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | |||
Số series | J36***** | J37***** | J38***** | J39***** |
Đàn piano được sản xuất tại nhà máy South Haven, Michigan – Mỹ (1974 – 1986)
Năm sản xuất | 1974 | 1975 | 1976 | 1977 | 1978 | 1979 | 1980 |
Số series | U101000 | U102000 | U107000 | U110000 | U117000 | U124000 | U132000 |
Năm sản xuất | 1981 | 1982 | 1983 | 1984 | 1985 | 1986 | |
Số series | U141000 | U15000 | U160000 | U167000 | U174000 | U186000 |
Đàn piano được sản xuất tại nhà máy Taoyuan (Đào Viên), Đài Loan (2004-2006)
Năm sản xuất | 2004 | 2005 | 2006 |
Số series | YT277800 | YT281000 | YT285000 |
Đánh Giá Chi Tiết Đàn Piano Yamaha W106 Nội Địa Nhật
Vẻ đẹp chế tác nội thất truyền thống Nhật Bản trong từng đường nét của đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật
Ngoại hình của đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật lấy cảm hứng từ nghệ thuật chế tác đồ nội thất truyền thống Nhật Bản. đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật thường được hoàn thiện bằng lớp vỏ gỗ trắng sáng, với bề mặt phủ bóng.

Đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật với thiết kế khung đàn đơn giản nhưng thanh lịch, tạo cảm giác sang trọng. Nắp bàn phím tích hợp cơ chế giảm chấn (soft-close), đảm bảo an toàn khi đóng mở, đặc biệt phù hợp với gia đình có trẻ nhỏ.

Với chiều cao 131 cm, chiều rộng 154 cm và chiều sâu 65 cm, đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật lớn hơn so với các dòng đàn upright piano tiêu chuẩn. Kích thước này không chỉ giúp tạo ra âm thanh phong phú hơn mà còn mang lại sự ấn tượng mạnh mẽ cho không gian bài trí.
Âm sắc của đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật với dải trầm sâu lắng, dải trung mượt mà, dải cao trong trẻo
Điểm mạnh nhất của đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật chính là chất lượng âm thanh. Yamaha W106 mang đến âm sắc trong trẻo, tươi sáng đặc trưng của Yamaha, đồng thời có sự cân bằng giữa các dải âm trầm, trung và cao.
Dải trầm của đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật mang đến âm thanh sâu lắng. Với bảng cộng hưởng lớn và dây đàn dài, Yamaha W106 tạo ra độ sâu tương đương với một cây đàn grand piano, vừa nặng nề vừa mềm mại.
Dải trung của đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật đặc trưng với âm sắc mượt mà, tựa như tiếng hát. Âm vang của hợp âm rất phong phú, có thể dễ dàng thích ứng với nhiều thể loại âm nhạc, từ pop đến cổ điển. Đây là dải âm hoàn hảo để thể hiện cảm xúc, mang đến âm thanh đầy đặn, như thể người chơi đang hát.
Dải cao của đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật có âm thanh rõ ràng, vang xa và nhẹ nhàng. Cây đàn này có khả năng tái tạo những sắc thái tinh tế trong âm nhạc, giúp người chơi thể hiện ý đồ của mình một cách rõ ràng nhất. Âm thanh ở dải cao rộng mở, kéo dài và mang đến cảm giác dễ chịu, tạo ra một không gian âm nhạc ấm áp ngay cả trong những không gian nhỏ.
Đặc biệt, đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật có khả năng lan tỏa âm thanh vang ngay cả trong không gian nhỏ, như phòng khách, mang đến một trải nghiệm âm nhạc chân thực và sống động.
Bảng cộng hưởng của đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật và khung đàn vững chắc, mang đến âm thanh thăng hoa
Đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật là minh chứng tuyệt vời cho sự giao thoa giữa kỹ thuật chế tác truyền thống và công nghệ hiện đại. Từng chi tiết trên đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật được chăm chút tỉ mỉ, không chỉ để đảm bảo hiệu suất âm thanh vượt trội mà còn để mang lại độ bền và tính thẩm mỹ cao.
Bảng cộng hưởng và khung đàn
Trái tim của đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật nằm ở bảng cộng hưởng, được chế tác từ gỗ vân sam (Spruce) cao cấp – loại gỗ nổi tiếng với khả năng truyền tải rung động âm thanh.

Khung đàn được đúc từ gang nguyên khối, mang lại sự ổn định đáng kinh ngạc. Thiết kế này giúp đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật duy trì cao độ chính xác và đảm bảo độ bền theo thời gian, ngay cả trong những môi trường có độ ẩm hoặc nhiệt độ thay đổi. Khung gang chắc chắn là một trong những yếu tố cốt lõi giúp đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật đứng vững như một cây đàn chất lượng cao hàng đầu.
Búa đàn
Búa đàn của đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật được chế tác với lõi gỗ cứng và bọc bằng nỉ đặc biệt, mang lại sự cân bằng hoàn hảo giữa độ bền và khả năng tái tạo âm thanh. Thiết kế này cho phép người chơi thể hiện đầy đủ sắc thái âm nhạc, từ những nốt nhẹ nhàng tinh tế cho đến những đoạn nhạc mạnh mẽ đầy nội lực.

Dù ở bất kỳ cường độ nào, búa đàn vẫn giữ được sự ổn định, đảm bảo chất lượng âm thanh không bị biến đổi qua thời gian sử dụng.
Cơ chế phím đàn
Hệ thống cơ chế phím đàn (action) của đàn piano Yamaha W106 nội địa Nhật được thiết kế để mang lại cảm giác chơi mượt mà, với độ nhạy cao và khả năng phản hồi tốt theo từng lực nhấn phím. Điều này không chỉ giúp người chơi dễ dàng kiểm soát âm thanh mà còn hỗ trợ tối đa trong việc thể hiện cảm xúc và kỹ thuật.


Lời Kết
Đến với Anton Music, khách hàng sẽ được tận hưởng những ưu đãi hấp dẫn khi mua đàn tại shop nhé:
- Giảm giá đến 20% cho tất cả các dòng đàn piano điện.
- Tặng kèm ghế ngồi đàn, khăn phủ đàn, giá đỡ nốt nhạc.
- Miễn phí giao hàng và lắp đặt tận nhà trên toàn quốc.
- Hỗ trợ trả góp 0% lãi suất, thủ tục nhanh gọn.
- Tặng voucher giảm giá 10% cho phụ kiện.
- Hưởng chính sách bảo hành chính hãng tối thiểu 12 tháng.
- Được tư vấn miễn phí bởi đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, am hiểu về đàn piano điện.
Ngoài ra, Anton Music còn có nhiều chương trình ưu đãi khác dành riêng cho từng dòng đàn piano điện:
- Giảm giá đặc biệt cho các dòng đàn piano điện cao cấp.
- Tặng kèm tai nghe, pedal chân, adapter khi mua đàn piano điện của một số thương hiệu nhất định.
- Ưu đãi dành cho khách hàng mua đàn piano điện để học tập hoặc biểu diễn chuyên nghiệp.
Hãy đến ngay Anton Music để trải nghiệm và lựa chọn cho mình cây đàn piano điện ưng ý nhất!
CỬA HÀNG NHẠC CỤ ANTON MUSIC
- 🏠 Địa chỉ: 33 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, TP. Thủ Đức (Block B – KDC Phúc Lộc Thọ)
- ☎️ Hotline liên hệ mua hàng & tư vấn: 0943.633.281 – 0963.166.283
- 👉 Zalo: 0943.633.281 (Mr. Lê Anh)
👉 Trang web chính thức: nhaccuantonmusic.com
👉 Fanpage bán hàng chính thức: Nhạc cụ ANTON MUSIC & Nhạc cụ AntonMusic
👉 Học đệm đàn hát thánh ca tại đây
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và ủng hộ Anton Music. Hẹn gặp lại ở bài viết tiếp theo. SEE YA~